Mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính 2022? Các nội dung nào cần thể hiện trên bản đồ địa chính?

Cho tôi hỏi bản đồ địa chính là gì? Trên tờ trích lục bản đồ địa chính hiện nay sẽ có những thông tin nào? - Câu hỏi của Chị Trà Ngân đến từ Vĩnh Phúc.

Bản đồ địa chính là gì? Có bao nhiêu loại bản đồ địa chính?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
...
4. Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Cơ sở toán học
1. Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.

Như vậy, bản đồ địa chính là loại bản đồ thể hiện các thửa đất và yếu tố địa lý có liên quan ở cấp xã, phường, thị trấn và do cơ quan có thẩm quyền xác nhaank.

Hiện nay bản đồ địa chính có các loại tỷ lệ là 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000.

Bản đồ địa chính là gì? Trích lục bản đồ địa chính sẽ gồm có những thông tin nào theo quy định hiện nay?

Mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính 2022? Các nội dung nào cần thể hiện trên bản đồ địa chính? (Hình từ internet)

Bản đồ địa chính thể hiện những nội dung gì?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 8 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định như sau:

Nội dung bản đồ địa chính
1. Các yếu tố nội dung chính thể hiện trên bản đồ địa chính gồm:
1.1. Khung bản đồ;
1.2. Điểm khống chế tọa độ, độ cao Quốc gia các hạng, điểm địa chính, điểm khống chế ảnh ngoại nghiệp, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định;
1.3. Mốc địa giới hành chính, đường địa giới hành chính các cấp;
1.4. Mốc giới quy hoạch; chi giới hành lang bảo vệ an toàn giao thông, thủy lợi, đê điều, hệ thống dẫn điện và các công trình công cộng khác có hành lang bảo vệ an toàn;
1.5. Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
1.6. Nhà ở và công trình xây dựng khác: chi thể hiện trên bản đồ các công trình xây dựng chính phù hợp với mục đích sử dụng của thửa đất, trừ các công trình xây dựng tạm thời. Các công trình ngầm khi có yêu cầu thể hiện trên bản đồ địa chính phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình;
1.7. Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất như đường giao thông, công trình thủy lợi, đê điều, sông, suối, kênh, rạch và các yếu tố chiếm đất khác theo tuyến;
1.8. Địa vật, công trình có giá trị về lịch sử, văn hóa, xã hội và ý nghĩa định hướng cao;
1.9. Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (khi có yêu cầu thể hiện phải được nêu cụ thể trong thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình);
1.10. Ghi chú thuyết minh.
Khi ghi chú các yếu tố nội dung bản đồ địa chính phải tuân theo các quy định về ký hiệu bản đồ địa chính quy định tại mục II và điểm 12 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.

Theo đó, bản đồ địa chính hiện nay sẽ thể hiện 10 nội dung chủ yếu được liệt kê theo quy định nêu trên.

Độ chính xác của bản đồ địa chính được quy định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 7 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) quy định như sau:

Độ chính xác bản đồ địa chính
1. Sai số trung phương vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ, điểm trạm đo so với điểm khởi tính sau bình sai không vượt quá 0,1 mm tính theo tỷ lệ bản đồ cần lập.
2. Sai số biểu thị điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lưới km, các điểm tọa độ quốc gia, các điểm địa chính, các điểm có tọa độ khác lên bản đồ địa chính dạng số được quy định là bằng không (không có sai số).
3. Đối với bản đồ địa chính, dạng giấy, sai số độ dài cạnh khung bản đồ không vượt quá 0,2 mm, đường chéo bản đồ không vượt quá 0,3 mm, khoảng cách giữa điểm tọa độ và điểm góc khung bản đồ (hoặc giao điểm của lưới km) không vượt quá 0,2 mm so với giá trị lý thuyết.
...
7. Khi kiểm tra sai số phải kiểm tra đồng thời cả sai số vị trí điểm so với điểm khống chế gần nhất và sai số tương hỗ vị trí điểm. Trị tuyệt đối sai số lớn nhất khi kiểm tra không được vượt quá trị tuyệt đối sai số cho phép, số lượng sai số kiểm tra có giá trị bằng hoặc gần bằng (từ 90% đến 100%) trị tuyệt đối sai số lớn nhất cho phép không quá 10% tổng số các trường hợp kiểm tra. Trong mọi trường hợp các sai số nêu trên không được mang tính hệ thống.”

Như vậy, việc sai số đối với bản đồ địa chính được thực hiện theo quy định nêu trên.

Trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính sẽ gồm có những thông tin gì?

Căn cứ vào Phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản trích đồ địa chính.

Theo đó, mẫu trính lục bản đồ địa chính sẽ có những thông tin như sau:

- Số thứ tự thửa đất, tờ bản đồ số

- Diện tích thửa đất

- Mục đích sử dụng đất

- Tên và địa chỉ thường trú của người sử dụng đất

- Các thay đổi của thửa đất so với giấy tờ pháp lý về quyền sử dụng đất

- Bản vẽ thửa đất gồm có sơ đồ thửa đất, chiều dài cạnh thửa

Tải mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính : Tại đây.

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Số thứ tự thửa đất là gì? Việc chỉnh lý số thứ tự thửa đất bản đồ địa chính được quy định như thế nào?
Pháp luật
Nhãn thửa đất là gì? Biên tập bản đồ địa chính thì nhãn thửa đất thể hiện các thông tin như thế nào?
Pháp luật
Giải thích các ý nghĩa của tất cả các ký hiệu trên bản đồ địa chính theo quy định pháp luật hiện hành?
Pháp luật
Chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào? Trách nhiệm cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính ra sao?
Pháp luật
Ai có quyền quy định chỉnh lý bản đồ địa chính trong phạm vi cả nước? Việc chỉnh lý bản đồ địa chính được thực hiện trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Ký hiệu bản đồ địa chính được chia thành mấy loại? Quyết định thực hiện chỉnh lý bản đồ địa chính phải dựa trên cơ sở nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản bàn giao mốc địa chính năm 2023? Sau khi chôn mốc địa chính có cần nộp Biên bản bàn giao mốc địa chính không?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị trích lục thửa đất mới nhất năm 2023? Tải mẫu đơn đề nghị trích lục thửa đất mới nhất ở đâu?
Pháp luật
Dữ liệu thời hạn sử dụng đất, dữ liệu ranh giới thửa đất được thể hiện như thế nào trên bản đồ địa chính?
Pháp luật
Bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai là gì? Lập bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bản đồ địa chính
13,038 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Văn bản liên quan đến Bản đồ địa chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào