Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào của Bộ Tư pháp?
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào của Bộ Tư pháp?
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu của Bộ Tư pháp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BTP có hiệu lực từ 01/7/2024, cụ thể:
Mẫu 03/2024/LLTP: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)
Mẫu 04/2024/LLTP: Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2)
Tải mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất theo quy định hiện nay: Tải về
Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2024: Tải về
Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2024: Tải về
Trước kia mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 được sử dụng theo Mẫu số 03/2013/TT-LLTP của Bộ Tư pháp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 16/2013/TT-BTP, cụ thể như sau:
Mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất hiện nay được sử dụng theo mẫu nào của Bộ Tư pháp? (Hình từ Internet)
Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại cơ quan nào?
Theo khoản 2 Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp 2009 quy định về nơi nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
Thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1
...
2. Cá nhân nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp và các giấy tờ kèm theo tại các cơ quan sau đây:
a) Công dân Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Sở Tư pháp nơi tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú trước khi xuất cảnh;
b) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp tại Sở Tư pháp nơi cư trú; trường hợp đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
3. Cá nhân có thể uỷ quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp. Việc uỷ quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền.
4. Cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này khi có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi văn bản yêu cầu đến Sở Tư pháp nơi người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thường trú hoặc tạm trú; trường hợp không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì gửi đến Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia. Văn bản yêu cầu phải ghi rõ địa chỉ cơ quan, tổ chức, mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp và thông tin về người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo quy định tại khoản 1 Điều 42 của Luật này.
5. Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Căn cứ trên quy định người nước ngoài cư trú tại Việt Nam nộp Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 tại Sở Tư pháp nơi cư trú.
Trường hợp người nước ngoài đã rời Việt Nam thì nộp tại Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia.
Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 là bao nhiêu?
Theo Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC quy định về mức phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 như sau:
Mức thu phí
Mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp thực hiện như sau:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5.000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Bên cạnh đó, Điều 4 Thông tư 244/2016/TT-BTC được hướng dẫn bởi Mục 1 Công văn 44/TTLLTPQG-HCTH năm 2017 như sau:
1. Về mức thu phí
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 244, mức thu phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp là 200.000 đồng/lần/người; đối với sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi dưỡng liệt sỹ) là 100.000 đồng/lần/người. Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu lý lịch tư pháp trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi tổ chức thu phí được thu thêm 5000 đồng/Phiếu để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.
Đối với những trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần (01 hồ sơ) yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và Phiếu lý lịch tư pháp số 02) thì Sở Tư pháp cũng thực hiện mức thu nêu trên.
Như vậy, phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1: 200.000 đồng/lần/người.
Phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Trong đó:
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
+ Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.
Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 1 mới nhất 2024: Tại Đây
Tải về mẫu Phiếu lý lịch tư pháp số 2 mới nhất 2024: Tại Đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành viên trong nhóm người sử dụng đất muốn chuyển nhượng đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì xử lý như thế nào?
- Kinh phí khuyến công quốc gia đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do cơ quan nào thực hiện?
- Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
- 1 năm có bao nhiêu tuần học? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương ra sao?
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?