Mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay? Tải mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất ở đâu?

Mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay? Tải mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất ở đâu? Câu hỏi của anh N.H.H.T ở Đà Nẵng.

Mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay? Tải mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:

>> Tải mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay tại đây.

Mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất hiện nay? Tải mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất ở đâu? (Hình từ internet)

Hướng dẫn điền mẫu tờ khai xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất?

- Ghi rõ tên cơ quan cấp giấy XNTTHN.

- Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.

Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo nơi thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.

- Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004).

- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì ghi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn với ai; hoặc đã đăng ký kết hôn/đã có vợ hoặc chồng, nhưng đã ly hôn hoặc người kia đã chết.

- Đối với người đang có vợ/chồng yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian trước khi đăng ký kết hôn thì ghi: Trong thời gian từ ngày…tháng….năm….đến ngày….tháng…..năm….chưa đăng ký kết hôn với ai; hiện tại đang có vợ/chồng là bà/ông… (Giấy chứng nhận kết hôn số …, do … cấp ngày…tháng…năm).

- Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh; người đã qua nhiều nơi thường trú khác nhau đề nghị xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi thường trú trước đây thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã thường trú tại nơi đó (Ví dụ: Không đăng ký kết hôn với ai trong thời gian cư trú tại ............................................, từ ngày...... tháng ..... năm ......... đến ngày ........ tháng ....... năm ........).

- Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ....... tháng ..... năm ....... đến ngày ........ tháng ....... năm ........ không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức).

- Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; giấy tờ tùy thân; nơi cư trú); nơi dự định đăng ký kết hôn.

Mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có được yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân không?

Căn cứ tại Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định như sau:

Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 21, Điều 22, Điều 23 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:
1. Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định tại Điều 4, Điều 5 Thông tư này.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì trường hợp mất giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì được yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân theo quy định.

Trường hợp người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn mà không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đây, thì người yêu cầu phải trình bày rõ lý do không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký hộ tịch có văn bản trao đổi với nơi dự định đăng ký kết hôn trước đây để xác minh. Trường hợp không xác minh được hoặc không nhận được kết quả xác minh thì cơ quan đăng ký hộ tịch cho phép người yêu cầu lập văn bản cam đoan về tình trạng hôn nhân theo quy định

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có thể dùng trong thời gian bao lâu? Thủ tục giấy xác nhận tình trạng hôn nhân?
Pháp luật
Nộp tờ khai xin cấp giấy chứng nhận độc thân ở đâu? Người đã ly hôn khi xin cấp giấy chứng nhận độc thân có phải chứng minh về việc đã ly hôn?
Pháp luật
Mượn giấy tờ của người khác để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân sẽ bị xử phạt như thế nào theo quy định mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Xin cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác thì có cần phải nộp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó không?
Pháp luật
Lập giấy ủy quyền để xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân thì có cần phải công chứng, chứng thực hay không?
Pháp luật
Xin Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn nhưng lại sử dụng để làm thủ tục thế chấp nhà thì có được không?
Pháp luật
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có phải luôn có giá trị trong vòng 6 tháng kể từ ngày cấp không?
Pháp luật
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân xã nơi thường trú hay Ủy ban nhân dân xã nơi tạm trú cấp?
Pháp luật
Có được yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục đích khác không phải để đăng ký kết hôn không?
Pháp luật
Người yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn không nộp lại được Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Xin cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đối với người đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
9,638 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào