Mẫu tờ khai gia hạn tạm trú hiện nay được quy định như thế nào? Việc thông báo về kết quả gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức nào?

Tôi có câu hỏi là mẫu tờ khai gia hạn tạm trú hiện nay được quy định như thế nào? Việc thông báo về kết quả gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức nào? Câu hỏi của anh Đình Mạnh đến từ Bình Dương.

Mẫu tờ khai gia hạn tạm trú hiện nay được quy định như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 56/2021/TT-BCA, có quy định về các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú như sau:

Các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú
Ban hành kèm theo Thông tư này 16 biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú ký hiệu là CT, cụ thể như sau:
1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú (ký hiệu là CT01).

Căn cứ tại Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư 56/2021/TT-BCA như sau:

gia hạn tạm trú

Tải mẫu tờ khai gia hạn tạm trú: TẠI ĐÂY.

gia hạn tạm trú

Gia hạn tạm trú (Hình từ Internet)

Mỗi công dân có thể gia hạn tạm trú bao nhiêu lần?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú 2020, có quy định về điều kiện đăng ký tạm trú như sau:

Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần
3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.

Như vậy, theo quy định trên thì mỗi công dân có thể gia hạn tạm trú nhiều lần và thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm.

Việc thông báo về kết quả gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA, có quy định về tiếp nhận hồ sơ và thông báo về kết quả đăng ký cư trú như sau:

Tiếp nhận hồ sơ và thông báo về kết quả đăng ký cư trú
1. Việc tiếp nhận hồ sơ đăng ký cư trú được thực hiện dưới hình thức trực tiếp tại cơ quan đăng ký cư trú, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp thì người yêu cầu đăng ký cư trú có thể nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ để đối chiếu. Trường hợp người yêu cầu đăng ký cư trú nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.
3. Trường hợp thực hiện đăng ký cư trú qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú thì người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin và đính kèm bản quét hoặc bản chụp các văn bản, giấy tờ cần thiết theo quy định. Công dân có trách nhiệm xuất trình bản chính các giấy tờ, tài liệu đã cung cấp khi có yêu cầu của người làm công tác đăng ký cư trú.
4. Việc thông báo về kết quả đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng được thực hiện dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.
5. Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết đăng ký cư trú, xác nhận thông tin về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí (trường hợp đã nộp lệ phí) nếu phát hiện giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả

Như vậy, theo quy định trên thì việc thông báo kết quả về gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử đến hộp thư điện tử hoặc điện thoại, trang thông tin điện tử của cơ quan đăng ký cư trú, ứng dụng trên thiết bị điện tử, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Cổng dịch vụ công quản lý cư trú.

Hồ sơ gia hạn tạm trú gồm có những gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020, có quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú như sau:

Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.
2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.
Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.
Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ gia hạn tạm trú gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

- Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

Gia hạn tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú năm 2024 ra sao? Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú 2024 gồm có những gì?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài cấp Trung ương mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú cấp xã mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gia hạn gồm những gì?
Pháp luật
Công dân có được đăng ký tạm trú tại chỗ ở là nhà đang có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu hay không?
Pháp luật
Thành phần hồ sơ gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023 bao gồm những gì? Phí, lệ phí gia hạn tạm trú mới nhất năm 2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Gia hạn tạm trú có mất phí không? Hướng dẫn thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện tại Công an cấp xã?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an phải nộp lệ phí bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục gia hạn tạm trú được quy định như thế nào? Mẫu phiếu từ chối giải quyết hồ sơ gia hạn tạm trú mới nhất năm 2022?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú NA5 mới nhất? Tải Mẫu Tờ khai NA5 mới nhất tại đâu?
Pháp luật
Mẫu tờ khai gia hạn tạm trú hiện nay được quy định như thế nào? Việc thông báo về kết quả gia hạn tạm trú được thực hiện dưới hình thức nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Gia hạn tạm trú
4,560 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Gia hạn tạm trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: