Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất? Nguyên tắc chung của việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp là gì? Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho ai?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất là mẫu Phụ lục 4 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017

TẢI VỀ Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất? (hình từ internet)

Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho ai?

Theo Điều 6 Quy chế ban hành kèm Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Giấy chứng nhận chức danh tư pháp
1. Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho công chức Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp được xếp vào ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.
2. Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:
a) Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;
b) Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 13;
c) Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm hình trống đồng màu đỏ in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.

Như vậy, giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho công chức Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự các cấp được xếp vào ngạch Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án.

Lưu ý: Mẫu Giấy chứng nhận chức danh tư pháp do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quy định, cụ thể như sau:

- Kích thước: chiều dài 95 mm, chiều rộng 62 mm;

- Mặt trước: nền đỏ, trên cùng là dòng chữ màu vàng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 10; ở giữa là logo Tòa án đường kính 25mm; phía dưới logo Tòa án là dòng chữ màu vàng “GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH TƯ PHÁP” phông chữ VnArialH đậm, in hoa, cỡ chữ 13;

- Mặt sau: nền trắng có hoa văn chìm hình trống đồng màu đỏ in chìm; góc trên bên trái có logo Tòa án, đường kính 14 mm; góc dưới bên trái có ảnh của công chức cỡ 20x30 mm; có thông tin về họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, chức vụ, chức danh, đơn vị công tác, ngày cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp. Ảnh được đóng dấu chìm của cơ quan có thẩm quyền cấp.

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất?

Mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy chứng nhận chức danh tư pháp, giấy chứng nhận tòa án nhân dân mới nhất? (hình từ internet)

Nguyên tắc chung của việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp là gì?

Theo Điều 3 Quy chế ban hành kèm Quyết định 1738/QĐ-TANDTC năm 2017 quy định như sau:

Nguyên tắc chung
1. Việc cấp, sử dụng trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và thống nhất trong Tòa án nhân dân.
2. Trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được cấp cho Thẩm phán, Hội thẩm, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Tòa án để sử dụng trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật và Quy chế này.
3. Không được sử dụng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân vào mục đích tư lợi hoặc việc riêng; không dùng Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm nhân dân, Giấy chứng minh Hội thẩm quân nhân, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân thay giấy giới thiệu, căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác; khi mất hoặc để thất lạc các giấy tờ nêu trên phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất và Chánh án Tòa án nơi người đó công tác.
4. Mọi hành vi vi phạm trong việc cấp phát, sử dụng và quản lý trang phục, Giấy chứng minh Thẩm phán, Giấy chứng minh Hội thẩm, Giấy chứng nhận chức danh tư pháp và Giấy chứng nhận Tòa án nhân dân được xử lý theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

Như vậy, nguyên tắc chung của việc cấp Giấy chứng nhận chức danh tư pháp bao gồm:

- Việc cấp, sử dụng Giấy chứng nhận chức danh tư pháp phải đúng đối tượng, tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật và thống nhất trong Tòa án nhân dân.

- Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được cấp cho công chức Tòa án để sử dụng trong hoạt động công vụ theo quy định của pháp luật và Quy chế này.

- Không được sử dụng Giấy chứng nhận chức danh tư pháp vào mục đích tư lợi hoặc việc riêng; không dùng Giấy chứng nhận chức danh tư pháp thay giấy giới thiệu, căn cước công dân hoặc các giấy tờ tùy thân khác; khi mất hoặc để thất lạc các giấy tờ nêu trên phải báo ngay cho cơ quan Công an nơi gần nhất và Chánh án Tòa án nơi người đó công tác.

- Mọi hành vi vi phạm trong việc cấp phát, sử dụng và quản lý Giấy chứng nhận chức danh tư pháp được xử lý theo quy định của pháp luật và Quy chế này

Chức danh tư pháp
Tòa án nhân dân TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TÒA ÁN NHÂN DÂN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tòa án nhân dân sơ thẩm chuyên biệt Sở hữu trí tuệ có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Cơ cấu tổ chức thế nào?
Pháp luật
Giải thể Tòa án nhân dân cấp huyện: Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định giải thể tòa án nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Trình giải thể tòa án cấp huyện đồng thời với đề án giải thể cấp huyện của Chính phủ theo Nghị quyết 35?
Pháp luật
Định hướng bỏ Tòa án cấp huyện, Viện kiểm sát cấp huyện theo Kết luận 126-KL/TW năm 2025 ra sao?
Pháp luật
Tổ chức Tòa án nhân dân bao gồm những Tòa án nào? Cơ quan nào có thẩm quyền giải thể Tòa án nhân dân huyện?
Pháp luật
Tòa án trong thi hành án có nhiệm vụ quyền hạn gì? Thẩm tra viên Tòa án có phải thực hiện nhiệm vụ trong công tác thi hành án?
Pháp luật
Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện là cơ quan nào? Văn phòng Tòa án nhân dân cấp huyện có chức năng gì?
Pháp luật
Thẩm quyền của Tòa án cấp phúc thẩm quy định thế nào? Tòa án cấp phúc thẩm khi xét xử có nhiệm vụ quyền hạn gì?
Pháp luật
Tòa án nhân dân cấp huyện là gì? Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân cấp huyện? Bộ máy giúp việc của Tòa án nhân dân cấp huyện?
Pháp luật
Hệ thống tổ chức Viện kiểm sát, Tòa án nhân dân Việt Nam hiện nay? Cơ cấu tổ chức như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh tư pháp
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
246 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh tư pháp Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh tư pháp Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào