Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu? Người nộp thuế thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua phương thức nào? Trong giao dịch thuế điện tử chứng từ điện tử bao gồm những gì?

Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Theo Điều 11 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về đăng ký thay đổi thông tin giao dịch điện tử như sau:

Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử
1. Người nộp thuế đã được cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử theo quy định tại Điều 10 Thông tư này nếu có thay đổi, bổ sung thông tin đã đăng ký giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế thì có trách nhiệm cập nhật đầy đủ, kịp thời thông tin ngay khi có thay đổi. Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để cập nhật thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký giao dịch thuế điện tử với cơ quan thuế (theo mẫu số 02/ĐK-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế.
Chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được thông tin thay đổi, bổ sung của người nộp thuế, Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo (theo mẫu số 03/TB-TĐT ban hành kèm theo Thông tư này) về việc chấp nhận hoặc không chấp nhận thông tin đăng ký thay đổi, bổ sung cho người nộp thuế.

Như vậy, mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu số 02/ĐK-TĐT ban hành kèm theo thông tư Thông tư 19/2021/TT-BTC

Tải về Mẫu Số 02/ĐK-TĐT Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử.

Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Người nộp thuế thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua phương thức nào?

Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu?

Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu? (hình từ internet)

Theo Điều 4 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về nguyên tắc giao dịch thuế điện tử như sau:

Nguyên tắc giao dịch thuế điện tử
1. Người nộp thuế thực hiện giao dịch thuế điện tử phải có khả năng truy cập và sử dụng mạng Internet, có địa chỉ thư điện tử, có chữ ký số theo quy định tại Điều 7 Thông tư này hoặc có số điện thoại di động được một công ty viễn thông ở Việt Nam cấp (đối với cá nhân chưa được cấp chứng thư số) đã đăng ký sử dụng để giao dịch với cơ quan thuế trừ trường hợp người nộp thuế lựa chọn phương thức nộp thuế điện tử theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này thực hiện theo quy định của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
2. Người nộp thuế có thể lựa chọn các phương thức sau đây để thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua:
a) Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
b) Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
c) Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (trừ điểm b khoản này) đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
d) Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
đ) Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.

Như vậy, người nộp thuế có thể lựa chọn các phương thức sau đây để thực hiện giao dịch thuế điện tử thông qua:

- Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác (trừ điểm b khoản này) đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN được Tổng cục Thuế chấp nhận kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.

- Dịch vụ thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán để thực hiện nộp thuế điện tử.

Trong giao dịch thuế điện tử chứng từ điện tử bao gồm những gì?

Theo Điều 6 Thông tư 19/2021/TT-BTC quy định về chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử như sau:

Chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử
1. Chứng từ điện tử gồm:
a) Hồ sơ thuế điện tử: hồ sơ đăng ký thuế; hồ sơ khai thuế; xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế; tra soát thông tin nộp thuế; thủ tục bù trừ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa; hồ sơ hoàn thuế; hồ sơ miễn giảm thuế; miễn tiền chậm nộp; không tính tiền chậm nộp; hồ sơ khoanh tiền thuế nợ; hồ sơ xóa nợ tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt; gia hạn nộp thuế; nộp dần tiền thuế nợ và các hồ sơ, văn bản khác về thuế dưới dạng điện tử được quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế.
b) Chứng từ nộp NSNN điện tử: chứng từ nộp NSNN theo quy định tại Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20/01/2020 của Chính phủ về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi là Nghị định số 11/2020/NĐ-CP) dưới dạng điện tử, trường hợp nộp thuế qua hình thức nộp thuế điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thì chứng từ nộp NSNN là chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán phải đảm bảo đủ các thông tin trên mẫu chứng từ nộp NSNN.
c) Các thông báo, quyết định, văn bản khác của cơ quan thuế dưới dạng điện tử.
d) Các chứng từ điện tử theo quy định tại khoản này phải được ký điện tử theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp hồ sơ thuế điện tử có các tài liệu kèm theo ở dạng chứng từ giấy phải được chuyển đổi sang dạng điện tử theo quy định tại Luật Giao dịch điện tử, Nghị định số 165/2018/NĐ-CP ngày 24/12/2018 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính (sau đây gọi là Nghị định số 165/2018/NĐ-CP).

Như vậy, chứng từ điện tử trong giao dịch thuế điện tử bao gồm:

- Hồ sơ thuế điện tử

- Chứng từ nộp NSNN điện tử

- Các thông báo, quyết định, văn bản khác của cơ quan thuế dưới dạng điện tử.

- Các chứng từ điện tử theo quy định tại khoản này phải được ký điện tử theo quy định tại Điều 7 Thông tư 19/2021/TT-BTC. Trường hợp hồ sơ thuế điện tử có các tài liệu kèm theo ở dạng chứng từ giấy phải được chuyển đổi sang dạng điện tử.

Giao dịch thuế điện tử
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch thuế điện tử là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Trường hợp nào người nộp thuế không cần sử dụng chứng thư số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp khi thực hiện Ký điện tử trong giao dịch thuế điện tử?
Pháp luật
Canhan.gdt.gov.nv 2024 đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử thế nào? Ai được đăng ký tài khoản giao dịch thuế điện tử?
Pháp luật
Giao dịch thuế điện tử là gì? Người nộp thuế thực hiện giao dịch thuế điện tử phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Nhà cung cấp ở nước ngoài muốn đăng ký thực hiện giao dịch thuế điện tử tại Việt Nam cần đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Người nộp thuế đã thực hiện giao dịch thuế điện tử thì có thực hiện phương thức giao dịch khác không?
Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký trực tuyến tài khoản giao dịch thuế điện tử? Đăng ký tài khoản giao dịch thuế như thế nào?
Pháp luật
Người nộp thuế là cá nhân chưa có chứng thư số thì có được đăng ký cấp tài khoản giao dịch thuế điện tử không?
Pháp luật
Được sử dụng số điện thoại di động thay cho chứng thư số khi thực hiện các giao dịch thuế điện tử hay không?
Pháp luật
Việc thay đổi thông tin của người nộp thuế đã đăng ký giao dịch thuế điện tử thì có cần được chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giao dịch thuế điện tử
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
36 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giao dịch thuế điện tử

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giao dịch thuế điện tử

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Văn bản hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào