Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153?

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153? Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được pháp luật quy định thế nào? Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm như thế nào?

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153?

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu số 02 tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường

Tải về Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất tại đây. Tải về

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153?

Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153? (Hình từ Internet)

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được pháp luật quy định thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Theo đó, mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải được pháp luật quy định có nội dung bao gồm:

(1) Đối với cơ sở xả khí thải không thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

- Mức thu phí cố định (f): 3.000.000 đồng/năm.

Trường hợp người nộp phí nộp theo quý thì mức thu phí tính cho 01 quý là f/4.

- Trường hợp cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành hoặc cơ sở xả khí thải đang hoạt động trước ngay Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì:

Số phí phải nộp = (f/12) x thời gian tính phí (tháng).

Trong đó, thời gian tính phí là thời gian kể từ tháng tiếp theo của tháng Nghị định 153/2024/NĐ-CP bắt đầu có hiệu lực thi hành (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải đang hoạt động) hoặc tháng bắt đầu đi vào hoạt động (áp dụng đối với cơ sở xả khí thải mới đi vào hoạt động kể từ ngày Nghị định 153/2024/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) đến hết quý hoặc hết năm.

(2) Đối với cơ sở xả khí thải thuộc đối tượng phải quan trắc khí thải

- Mức thu phí cố định (f) thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP

- Mức thu phí biến đổi của các chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải như sau:

Số thứ tự

Chất gây ô nhiễm môi trường

Mức thu phí

(đồng/tấn)

1

Bụi

800

2

NOX (gồm NO2 và NO)

800

3

SOx

700

4

CO

500

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn 30% so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có):

Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 75% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP

- Tại mỗi dòng khí thải của cơ sở xả khí thải, nồng độ một chất gây ô nhiễm môi trường có trong khí thải có giá trị trung bình (tính trong kỳ nộp phí) thấp hơn từ 30% trở lên so với nồng độ chất đó được quy định tại quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương (nếu có):

Mức thu phí biến đổi đối với chất đó bằng 50% số phí phải nộp tính theo công thức xác định số phí biến đổi của từng chất gây ô nhiễm môi trường có trong dòng khí thải quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định 153/2024/NĐ-CP

Căn cứ để xác định mức thu phí quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 6 Nghị định 153/2024/NĐ-CP là kết quả quan trắc khí thải (tự động, liên tục hoặc định kỳ) và quy chuẩn kỹ thuật môi trường về khí thải hoặc quy định của chính quyền địa phương về nồng độ chất ô nhiễm trong khí thải (nếu có).

Cùng với đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.
2. Việc nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định tại Nghị định này không là căn cứ xác nhận việc xả thải hợp pháp của cơ sở xả khí thải. Cơ sở xả khí thải vi phạm các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
...

Như vậy, đối với Nghị định 153/2024/NĐ-CP sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 01 năm 2025.

Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm như thế nào khi tổ chức thực hiện quy định phí bảo vệ môi trường đối với khí thải?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Nghị định 153/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Tổ chức thực hiện
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn về hoạt động quan trắc khí thải, xác định lưu lượng khí thải, nồng độ chất thải gây ô nhiễm chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.
b) Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định.
b) Thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm trong thu, nộp, quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo quy định.
...

Theo đó, trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường được pháp luật quy định như sau:

- Hướng dẫn về hoạt động quan trắc khí thải, xác định lưu lượng khí thải, nồng độ chất thải gây ô nhiễm chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải.

- Tổng hợp đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung văn bản thu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải (nếu có) gửi Bộ Tài chính tổng hợp trình Chính phủ.

Phí bảo vệ môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Phí bảo vệ môi trường đối với khí thải phải nộp trong kỳ nộp phí được tính như thế nào theo Nghị định 153?
Pháp luật
Mẫu thông báo nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 153?
Pháp luật
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khí thải theo Nghị định 153 là ai? Thẩm quyền thu phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Mẫu tờ khai nộp phí bảo vệ môi trường và khí thải mới nhất theo quy định là mẫu nào theo Nghị định 153?
Pháp luật
Thủ tục khai, nộp phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ 5/1/2025 theo Quyết định 2869 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quyết định 2869 về việc công bố TTHC mới ban hành trong lĩnh vực thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính?
Pháp luật
Công trình nâng cấp cải tạo hệ thống kênh thoát nước có phải nộp phí bảo vệ môi trường và thuế tài nguyên không?
Pháp luật
Nghị định 153/2024 quy định mức phí bảo vệ môi trường đối với khí thải từ ngày 5/1/2025 thế nào?
Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
Pháp luật
Các trường hợp nào được áp dụng mức phí bảo vệ môi trường đối với khoáng sản tận thu? Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác đất là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phí bảo vệ môi trường
25 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phí bảo vệ môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phí bảo vệ môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào