Mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định như thế nào?
- Mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần có cần lý lịch tự khai của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài không?
- Thời hạn xem xét chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài trong bao lâu?
Mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định như thế nào?
Mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 38/2014/TT-NHNN như sau:
Tải mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần:
Mẫu sơ yếu lý lịch của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần có cần lý lịch tự khai của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài không?
Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần có cần lý lịch tự khai của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài không, thì theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Thông tư 38/2014/TT-NHNN như sau:
Hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Đơn đề nghị chấp thuận việc mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 Thông tư này.
2. Bản sao văn bản cấp Mã số Giao dịch chứng khoán do Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam cấp cho nhà đầu tư nước ngoài.
3. Văn bản xác nhận của ngân hàng mở tài khoản tiền gửi cho nhà đầu tư nước ngoài về số dư tài khoản tiền gửi của nhà đầu tư nước ngoài hoặc tài liệu khác chứng minh nhà đầu tư nước ngoài có đủ nguồn tài chính hợp pháp để mua cổ phần.
4. Bảng kê khai về tình hình sở hữu cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài và người có liên quan của nhà đầu tư nước ngoài tại các tổ chức tín dụng Việt Nam tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này.
5. Lý lịch tự khai theo mẫu quy định tại Phụ lục số 03 Thông tư này, bản sao hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư nước ngoài và người được ủy quyền đại diện phần vốn của nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức tại tổ chức tín dụng Việt Nam.
6. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài ủy quyền cho người đại diện giao dịch tại Việt Nam thực hiện mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam, hồ sơ bổ sung các thành phần sau:
a) Hợp đồng ủy quyền, hợp đồng ủy thác, hợp đồng chỉ định đầu tư hoặc các hình thức văn bản khác phù hợp với quy định của pháp luật giữa nhà đầu tư nước ngoài và người đại diện giao dịch tại Việt Nam;
b) Văn bản xác nhận của Ủy ban chứng khoán Nhà nước về người đại diện giao dịch hoặc thay đổi người đại diện giao dịch tại Việt Nam (nếu có) của nhà đầu tư nước ngoài.
…
Như vậy, theo quy định trên thì hồ sơ đề nghị chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần phải có lý lịch tự khai của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài.
Thời hạn xem xét chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài trong bao lâu?
Thời hạn xem xét chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 38/2014/TT-NHNN như sau:
Trình tự, thủ tục chấp thuận việc mua cổ phần quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư này
1. Tổ chức tín dụng Việt Nam (đối với trường hợp mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán) hoặc nhà đầu tư nước ngoài (đối với trường hợp tổ chức tín dụng Việt Nam đã niêm yết, đã đăng ký giao dịch cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán) lập hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện đến Ngân hàng Nhà nước đề nghị chấp thuận việc nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần của tổ chức tín dụng Việt Nam theo quy định tại Thông tư này.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu bổ sung. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ bổ sung, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận về việc nhận đủ hồ sơ bổ sung.
3. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận bằng văn bản việc mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp không chấp thuận, văn bản của Ngân hàng Nhà nước phải nêu rõ lý do.
Như vậy, theo quy định trên thì thời hạn xem xét chấp thuận mua cổ phần của ngân hàng thương mại cổ phần của cá nhân nhà đầu tư nước ngoài trong 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?