Mẫu Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất? Hướng dẫn cách lập sổ?
Mẫu Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất?
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất hiện nay được lập theo Mẫu số 02/ĐK Phụ lục số 06 ban hành kèm Thông tư 10/2024/TT-BTNMT:
TẢI VỀ Mẫu Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Mẫu Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất mới nhất? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn lập Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất?
Tại Mẫu số 02/ĐK Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hướng dẫn cách lập Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể:
Số cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sổ cấp GCN) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (GCN) như sau:
(1) Quyển số: ghi thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01.
(2) Các trang nội dung sổ được ghi như sau:
- Cột Số thứ tự: ghi thứ tự liên tiếp tương ứng với thứ tự ký cấp GCN, bắt đầu từ số 01.
- Cột Tên và giấy tờ pháp nhân/nhân thân của người được cấp GCN: ghi như trên GCN đã cấp.
- Cột Số phát hành GCN: ghi phát hành GCN in ở góc dưới bên trái trang 1 của GCN.
- Cột Ngày ký GCN: ghi ngày …/…/… ký GCN.
- Cột Ngày trao GCN: ghi ngày ... /.../... trao GCN cho người được cấp GCN hoặc đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả.
- Cột Họ tên, chữ ký của người nhận GCN: người nhận GCN là đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả hoặc người đại diện của tổ chức ký, ghi rõ họ tên và chức danh của người ký.
- Cột Ghi chú để ghi chú thích đối với những trường hợp sau:
+ Trường hợp bị thu hồi, hủy, cấp lại, cấp đổi GCN thì gạch bằng mực đỏ vào dòng ghi thông tin về GCN đã trao và ghi lý do vào cột Ghi chú;
+ Trường hợp đã ghi thông tin vào sổ cấp Giấy chứng nhận mà phát hiện GCN có sai sót thì ghi “Tiêu hủy Giấy chứng nhận do ... (ghi lý do tiêu hủy)” vào cột Ghi chú;
+ Trường hợp cấp giấy cho chủ sở hữu căn hộ thì ghi tên của nhà chung cư/công trình xây dựng vào cột Ghi chú;
+ Trường hợp người nhận GCN là người được ủy quyền thì phải có giấy tờ ủy quyền và ghi chú “Được ủy quyền theo văn bản số ... ngày…/…/…” vào cột Ghi chú; trường hợp người nhận GCN là người đại diện cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả thì ghi chú: “... (ghi tên cơ quan nhận hồ sơ và trả kết quả), đại diện là ... (ghi thông tin người nhận GCN)” vào cột Ghi chú.
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất do ai quản lý?
Căn cứ Điều 20 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
Sổ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là sổ cấp Giấy chứng nhận) được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận như sau:
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
2. Văn phòng đăng ký đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.
3. Sổ cấp Giấy chứng nhận được lập theo Mẫu số 02/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Theo quy định này thì cơ quan có chức năng quản lý đất đai lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận lần đầu.
Ngoài ra thì Văn phòng đăng ký đất đai cũng có trách nhiệm lập và quản lý sổ cấp Giấy chứng nhận đối với người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận của cơ quan mình.
Lưu ý: Theo khoản 2 Điều 38 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì số vào Sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số theo quy định như sau:
- Đối với Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp thì ghi chữ “CT”, Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ “CH”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư này;
- Đối với Giấy chứng nhận do Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ “VP”, Giấy chứng nhận do Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp thì ghi chữ “CN”; tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận theo thứ tự liên tục, bắt đầu từ số 01 cho Giấy chứng nhận được cấp đầu tiên theo hướng dẫn tại Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?
- Nhân viên y tế học đường là gì? Mức hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên y tế học đường hiện nay là bao nhiêu?
- Báo cáo kiểm điểm chi ủy chi bộ thôn cuối năm 2024? Tải mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể chi bộ thôn mới nhất 2024 ở đâu?