Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024? Hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất?

Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024? Hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất?

Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024 thế nào?

Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024 mới nhất là mẫu số 01/ĐK Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT TẢI

Dưới đây là Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024:

Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024? Hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất?

Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024? Hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất ra sao?

Dưới đây là hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất:

HƯỚNG DẪN THỂ HIỆN THÔNG TIN TRÊN SỐ ĐỊA CHÍNH

I. Nguyên tắc chung

(1) Sổ được lập theo từng xã, phường, thị trấn hoặc theo cấp huyện đối với nơi không có đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất và từng thửa đất dạng hình tuyến (sau đây gọi chung là thửa đất); thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.

(2) Thửa đất có nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư, nhà ở hỗn hợp, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản quy định tại (1), còn thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.

(3) Việc chỉnh lý biến động trên sổ địa chính chỉ được thực hiện đối với các trường hợp đã hoàn thành thủ tục đăng ký biến động.

(4) Trường hợp đăng ký biến động mà có thay đổi một trong các thông tin đã đăng ký trên sổ địa chính nhưng không hình thành thửa đất mới hoặc căn hộ mới thì cập nhật thông tin mới thay đổi vào trang sổ địa chính của thửa đất, căn hộ chung cư đó để thay thế thông tin cũ đã thay đổi; thông tin cũ trước khi biến động sẽ được chuyển thành thông tin lịch sử để tra cứu khi cần thiết.

(5) Sau khi cập nhật, chỉnh lý sổ địa chính cho mỗi trường hợp đăng ký, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện ký (điện tử) vào góc dưới bên phải của trang sổ địa chính theo thẩm quyền.

II. Đăng ký thửa đất

(1) Thửa đất: thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 8 và Điều 9 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(2) Người được Nhà nước giao đất để quản lý/Người sử dụng đất/Chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất: Lựa chọn loại đối tượng đăng ký để thể hiện, nếu là người sử dụng đất đăng ký thi thể hiện “Người sử dụng đất”; nếu là người quản lý đất thì thể hiện “Người quản lý đất”, trường hợp người sử dụng đất không đồng thời là chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thì thể hiện thêm “chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất” và thể hiện thông tin theo quy định tại Điều 12 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(3) Tài sản gắn liền với đất: thể hiện theo quy định tại Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(4) Tình trạng về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

4.1 (b). Sự phù hợp với quy hoạch: thể hiện phù hợp hay không phù hợp với quy hoạch.

4.1(d). Thông tin về điều kiện cấp Giấy chứng nhận: thể hiện “Không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận” hoặc “Không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận”.

(5) Hồ sơ thủ tục đăng ký số: thể hiện số thứ tự của hồ sơ thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Số hồ sơ đăng ký phải được liên kết (có đường dẫn) với hồ sơ quét các giấy tờ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(6) Thông tin lịch sử hình thành thửa đất: thể hiện thông tin số hiệu của thừa đất trước khi được tách thửa đất, hợp thửa đất.

(7) Biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất:

7.1. Thời điểm đăng ký: thể hiện thông tin ngày tháng năm chỉnh lý, cập nhật biến động vào sổ địa chính.

7.2. Nội dung thay đổi và cơ sở pháp lý: thể hiện theo quy định tại Điều 13 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

III. Đăng ký căn hộ, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản

(1) Tên tài sản: thể hiện các thông tin theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(2) Thuộc nhà chung cư/công trình xây dựng: thể hiện tên nhà chung cư/công trình xây dựng.

(3) Chủ sở hữu: thể hiện các thông tin quy định tại Điều 12 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(4) Diện tích: thể hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(5) Hình thức sở hữu: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 của Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(6) Hạng mục được sở hữu chung: thể hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

(7) Thời hạn sở hữu: Thể hiện như quy định tại khoản 4 Điều 10 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.

Các tài liệu trong hồ sơ địa chính bao gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 129 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

Hồ sơ địa chính
1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, người được giao quản lý đất, người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, tình trạng pháp lý của thửa đất và tài sản gắn liền với đất, phản ánh đầy đủ tình hình quản lý, sử dụng đất trên địa bàn.
2. Hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số, bao gồm các tài liệu sau đây:
a) Bản đồ địa chính;
b) Sổ mục kê đất đai;
c) Sổ địa chính;
d) Bản sao các loại giấy chứng nhận bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
...

Theo đó, hồ sơ địa chính được lập dưới dạng số, bao gồm các tài liệu sau đây:

(1) Bản đồ địa chính;

(2) Sổ mục kê đất đai;

(3) Sổ địa chính;

(4) Bản sao các loại giấy chứng nhận bao gồm:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

>> Thông tư 10/2024/TT-BTNMT có hiệu lực từ 01/8/2024

Sổ địa chính
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu số 01/ĐK Mẫu sổ địa chính theo Thông tư 10 2024? Hướng dẫn cách ghi sổ địa chính từ 1/8/2024 chi tiết nhất?
Pháp luật
Nội dung trong sổ địa chính mới nhất là gì? Thủ tục cập nhật, chỉnh lý biến động sổ địa chính được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Sổ địa chính
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
66 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sổ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sổ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào