Có phải chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không?
- Có phải chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không?
- Trình tự chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như thế nào?
- Sổ địa chính được lập ở dạng nào?
Có phải chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không?
Căn cứ theo Điều 21 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về các tài liệu hồ sơ địa chính phải chỉnh lý, cập nhật biến động và căn cứ chỉnh lý, cập nhật trong các trường hợp biến động được thực hiện theo quy định như sau:
STT | Trường hợp chỉnh lý, cập nhật | Tài liệu phải chỉnh lý, cập nhập | Căn cứ để chỉnh lý, cập nhật |
... | ... | ... | ... |
6 | Đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất | Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký thế chấp, xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thay đổi nội dung thế chấp. |
7 | Cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận (trừ trường hợp quy định tại Điểm 8 của Bảng này) | Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận. |
8 | Cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, dồn điền đổi thửa | - Sổ địa chính; - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thủ tục đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận. |
9 | Nhà nước thu hồi đất | - Bản đồ địa chính và sổ mục kê đất đai; - Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Hồ sơ thu hồi đất. |
10 | Đính chính nội dung Giấy chứng nhận | Sổ địa chính. | - Giấy chứng nhận đã cấp; - Biên bản kết luận về nội dung và nguyên nhân sai sót. |
... | ... | ... | ... |
Như vậy, phải thực hiện chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận do đo đạc lập bản đồ địa chính, trích đo địa chính thửa đất, dồn điền đổi thửa.
Theo đó, căn cứ để chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính là: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp; hồ sơ thủ tục đăng ký cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
Có phải chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất không? (hình từ internet)
Trình tự chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như thế nào?
Căn cứ theo khoản 5 Điều 22 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT thì trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp thì chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính như sau:
(1) Nơi đã xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì thực hiện chỉnh lý, cập nhật vào hồ sơ địa chính gắn với quá trình thực hiện thủ tục theo thứ tự:
- Nhập thông tin đăng ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính Giấy chứng nhận đã cấp; quét Giấy chứng nhận đã cấp sau khi tiếp nhận hồ sơ đã đảm bảo tính đầy đủ, tính thống nhất theo quy định đối với trường hợp chưa quét;
- Nhập kết quả kiểm tra hồ sơ sau khi hoàn thành kiểm tra theo thẩm quyền;
- Quét và nhập bổ sung thông tin cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận đã được đính chính trước khi trao cho người được cấp;
- Kiểm tra việc cập nhật thông tin, trích xuất vào sổ địa chính và ký duyệt trang sổ địa chính đã lập;
(2) Nơi chưa xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai thì thực hiện các công việc quy định tại điểm a khoản này sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền ký cấp đổi Giấy chứng nhận hoặc đính chính vào Giấy chứng nhận trước khi trao cho người được cấp.
Sổ địa chính được lập ở dạng nào?
Căn cứ theo Điều 17 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về lập sổ địa chính như sau:
Lập sổ địa chính
1. Sổ địa chính được lập theo từng đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã; thể hiện kết quả đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo từng thửa đất, đối tượng địa lý hình tuyến; thông tin của mỗi thửa đất được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
2. Thửa đất có nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản thì ngoài việc thể hiện thông tin về thửa đất và nhà chung cư, công trình xây dựng khác của dự án bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này, còn thể hiện kết quả đăng ký theo từng căn hộ, mỗi căn hộ được thể hiện vào 01 trang sổ riêng.
3. Sổ địa chính được lập ở dạng số theo Mẫu số 01/ĐK của Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này, được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định.
Như vậy, sổ địa chính được lập ở dạng số và được Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ký duyệt bằng chữ ký điện tử theo quy định.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?