Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự? Hướng dẫn viết mẫu này như thế nào?

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự? Hướng dẫn viết mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự? Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự được quy định ra sao?

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự?

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự mới nhất hiện nay được quy định là Mẫu số 05-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP.

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự có dạng như sau:

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự

TẢI VỀ Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự? Hướng dẫn viết mẫu này như thế nào?

Mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự? Hướng dẫn viết mẫu này như thế nào? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn viết mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự?

Kèm theo mẫu quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự - Mẫu số 05-DS ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP có hướng dẫn viết mẫu như sau:

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Toà án nhân dân cấp cao thì ghi rõ Toà án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 01/2017/QĐ-XXTĐTC).

(3) Ghi quan hệ tranh chấp mà Toà án đang giải quyết.

(4) Tùy trường hợp cụ thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc thấy cần thiết. Trường hợp theo yêu cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người có đơn yêu cầu (ví dụ: Xét yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ của ông Nguyễn Văn A - nguyên đơn trong vụ án, cư trú tại 261 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).

(5) Ghi đối tượng và những vấn đề cần xem xét, thẩm định tại chỗ.

(6) Ghi cụ thể địa điểm tiến hành xem xét, thẩm định tại chỗ.

Lưu ý:

Theo quy định tại Điều 156 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thì người yêu cầu Tòa án xem xét, thẩm định tại chỗ phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo yêu cầu của Tòa án.

Trường hợp Tòa án xét thấy cần thiết và quyết định xem xét, thẩm định tại chỗ thì nguyên đơn, người yêu cầu giải quyết việc dân sự, người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự được quy định ra sao?

Nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ trong vụ án dân sự được quy định tại Điều 157 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, cụ thể như sau:

Trường hợp các bên đương sự không có thỏa thuận khác hoặc pháp luật không có quy định khác thì nghĩa vụ chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ được xác định như sau:

(1) Đương sự phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ nếu yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận.

(2) Trường hợp yêu cầu Tòa án chia tài sản chung thì mỗi người được chia tài sản phải chịu phần chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo tỷ lệ giá trị phần tài sản mà họ được chia.

(3) Trong vụ án ly hôn thì nguyên đơn phải nộp chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, không phụ thuộc vào việc Tòa án chấp nhận hay không chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn. Trường hợp cả hai thuận tình ly hôn thì mỗi bên đương sự phải chịu một nửa chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

(4) Trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án quy định tại điểm c khoản 1 Điều 217, điểm b khoản 1 Điều 299 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì nguyên đơn phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

Trường hợp đình chỉ giải quyết việc xét xử phúc thẩm quy định tại điểm b khoản 1 Điều 289, khoản 3 Điều 296 của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì người kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

(5) Đối với các trường hợp đình chỉ giải quyết vụ án khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 thì người yêu cầu xem xét, thẩm định phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

Lưu ý: Việc xử lý tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ được quy định tại Điều 158 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 như sau:

(1) Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ không phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thì người phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ theo quyết định của Tòa án phải hoàn trả cho người đã nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ.

(2) Trường hợp người đã nộp tiền tạm ứng chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ phải chịu chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ, nếu số tiền tạm ứng đã nộp chưa đủ cho chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thực tế thì họ phải nộp thêm phần tiền còn thiếu; nếu số tiền tạm ứng đã nộp nhiều hơn chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ thực tế thì họ được trả lại phần tiền còn thừa theo quyết định của Tòa án.

Vụ án dân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bản luận cứ bảo vệ nguyên đơn trong vụ án dân sự mới nhất? Đương sự trong vụ án dân sự gồm những ai?
Pháp luật
Quyền khởi kiện vụ án dân sự được thực hiện thông qua hình thức nào? Khi nào đơn khởi kiện bị trả lại?
Pháp luật
Gửi đơn khởi kiện vụ án dân sự online cần lưu ý điều gì? Phạm vi khởi kiện vụ án dân sự được quy định ra sao?
Pháp luật
Đương sự trong vụ án dân sự và đương sự trong việc dân sự có gì khác nhau? Quyền và nghĩa vụ của đương sự?
Pháp luật
Vụ án dân sự là gì? Thẩm phán có quyền quyết định đưa vụ án dân sự ra xét xử và tham gia xét xử vụ án dân sự không?
Pháp luật
Bị đơn trong vụ án dân sự là ai? Bị đơn trong vụ án dân sự có quyền và nghĩa vụ gì theo quy định?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án dân sự mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết mẫu thông báo này thế nào?
Pháp luật
Trong vụ án dân sự, mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Thẩm phán là mẫu nào?
Pháp luật
Trong vụ án dân sự, mẫu quyết định thay đổi biện pháp khẩn cấp tạm thời dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc thụ lý vụ án dân sự để xét xử phúc thẩm là mẫu nào? Thời hạn thông báo về việc thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vụ án dân sự
350 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vụ án dân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vụ án dân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào