Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được thực hiện theo mẫu nào? Trình tự thủ tục khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được quy định ra sao? câu hỏi của chị Q (Đồng Nai).

Người nộp thuế chết thì có được khoanh tiền thuế nợ hay không?

Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ được quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
1. Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
2. Người nộp thuế có quyết định giải thể gửi cơ quan quản lý thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh để làm thủ tục giải thể, cơ quan đăng ký kinh doanh đã thông báo người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh nhưng người nộp thuế chưa hoàn thành thủ tục giải thể.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày cơ quan đăng ký kinh doanh có thông báo về việc người nộp thuế đang làm thủ tục giải thể trên hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.
3. Người nộp thuế đã nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản hoặc bị người có quyền, nghĩa vụ liên quan nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật về phá sản.
...

Theo đó, trường hợp người nộp thuế đã chết thì được khoanh tiền thuế nợ.

Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được thực hiện theo mẫu nào? (hình từ internet)

Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được thực hiện theo mẫu nào?

Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được thực hiện theo Mẫu số 01 /KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải về Mẫu quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết

Trình tự thủ tục khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được quy định ra sao?

Trình tự thủ tục khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế chết được quy định tại Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
...
3. Trình tự thủ tục khoanh nợ
a) Đối với các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế, khi có đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định khoanh nợ theo Mẫu số 01 /KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đối với số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ mà Tòa án hủy quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc người nộp thuế tiếp tục hoạt động kinh doanh thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Cơ quan quản lý thuế tính tiền chậm nộp đối với người nộp thuế kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.
c) Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ, khi đủ điều kiện xóa nợ theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện xóa nợ theo quy định.
d) Trường hợp người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được khoanh nợ mà cơ quan quản lý thuế phát hiện người nộp thuế đó thành lập cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khác thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này và thực hiện tính tiền chậm nộp kể từ ngày người nộp thuế được khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

Như vậy, việc khoanh tiền thuế nợ trong trường hợp người nộp thuế chết được thực hiện như sau:

- Khi có đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định khoanh nợ theo Mẫu số 01 /KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP đối với số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều này.

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ mà Tòa án hủy quyết định tuyên bố một người là đã chết thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

Cơ quan quản lý thuế tính tiền chậm nộp đối với người nộp thuế kể từ ngày ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

- Trường hợp người nộp thuế đã được cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định khoanh tiền thuế nợ, khi đủ điều kiện xóa nợ theo quy định tại Điều 85 Luật Quản lý thuế 2019 thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và thực hiện xóa nợ theo quy định.

- Trường hợp người nộp thuế là cá nhân, cá nhân kinh doanh, chủ hộ gia đình, chủ hộ kinh doanh, chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên đã được khoanh nợ mà cơ quan quản lý thuế phát hiện người nộp thuế đó thành lập cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp khác thì cơ quan quản lý thuế ban hành quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ theo Mẫu số 02/KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP và thực hiện tính tiền chậm nộp kể từ ngày người nộp thuế được khoanh tiền thuế nợ đến ngày người nộp thuế nộp đủ số tiền thuế nợ vào ngân sách nhà nước.

Khoanh tiền thuế nợ
Nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hoạt động tổ chức lớp năng khiếu thiếu nhi không phải nộp thuế
Pháp luật
Cá nhân kinh doanh lưu động nộp thuế theo phương pháp theo từng lần phát sinh hay kê khai? Được tính theo căn cứ nào?
Pháp luật
Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa thực hiện theo trình tự như thế nào?
Pháp luật
Khoanh tiền thuế nợ là gì? Người nộp thuế mất tích thì được khoanh tiền thuế nợ trong trường hợp nào?
Pháp luật
Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản thì cơ quan thuế ban hành quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ theo mẫu nào?
Pháp luật
Livestream bán hàng có phải nộp thuế hay không? Livestream bán hàng đạt doanh thu bao nhiêu thì phải nộp thuế?
Pháp luật
Tổng cục thuế kiểm tra toàn diện việc kê khai, nộp thuế trong hoạt động livestream bán hàng, kinh doanh online?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc khoanh tiền thuế nợ trong trường hợp người nộp thuế bị thu hồi giấy phép hành nghề?
Pháp luật
Hướng dẫn về việc khoanh tiền thuế nợ theo Công văn 140/TCT-QLN 2024 bởi Tổng Cục thuế như thế nào?
Pháp luật
Mẫu quyết định khoanh tiền thuế nợ khi hợp tác xã có quyết định giải thể gửi cơ quan có thẩm quyền?
Pháp luật
Mẫu quyết định chấm dứt hiệu lực của quyết định khoanh tiền thuế nợ trong trường hợp công ty TNHH có quyết định giải thể?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoanh tiền thuế nợ
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
2,903 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoanh tiền thuế nợ Nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khoanh tiền thuế nợ Xem toàn bộ văn bản về Nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào