Mẫu quyết định khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị Tòa án tuyên bố mất tích là mẫu nào? Hồ sơ khoanh nợ gồm những gì?

Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị Tòa án tuyên bố mất tích bao gồm những gì? Mẫu quyết định khoanh nợ? Thời gian tiền thuế nợ được quy định như thế nào? câu hỏi của anh H (Hồ Chí Minh).

Trường hợp người nộp thuế mất tích thì có tiến hành khoanh tiền thuế nợ hay không?

Trường hợp được khoanh tiền thuế nợ được quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019, cụ thể như sau:

Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
1. Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
...

Theo quy định này, việc khoanh tiền thuế nợ chỉ thực hiện khi một người bị Tòa án tuyên bố mất tích.

Cụ thể tại Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về điều kiện để tuyên bố một người mất tích như sau:

Tuyên bố mất tích
1. Khi một người biệt tích 02 năm liền trở lên, mặc dù đã áp dụng đầy đủ các biện pháp thông báo, tìm kiếm theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự nhưng vẫn không có tin tức xác thực về việc người đó còn sống hay đã chết thì theo yêu cầu của người có quyền, lợi ích liên quan, Tòa án có thể tuyên bố người đó mất tích.
Thời hạn 02 năm được tính từ ngày biết được tin tức cuối cùng về người đó; nếu không xác định được ngày có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của tháng tiếp theo tháng có tin tức cuối cùng; nếu không xác định được ngày, tháng có tin tức cuối cùng thì thời hạn này được tính từ ngày đầu tiên của năm tiếp theo năm có tin tức cuối cùng.
2. Trường hợp vợ hoặc chồng của người bị tuyên bố mất tích xin ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình.
3. Quyết định của Tòa án tuyên bố một người mất tích phải được gửi cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người bị tuyên bố mất tích để ghi chú theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị Tòa án tuyên bố mất tích bao gồm những gì? Mẫu quyết định khoanh nợ?

Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị Tòa án tuyên bố mất tích bao gồm những gì? Mẫu quyết định khoanh nợ? (hình từ internet)

Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích bao gồm những gì? Mẫu quyết định khoanh nợ?

Hồ sơ khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích bao gồm những tài liệu quy định tại Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
1. Hồ sơ khoanh nợ
a) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế: Giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch, hoặc quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).
...
3. Trình tự thủ tục khoanh nợ
a) Đối với các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ theo quy định tại Điều 83 Luật Quản lý thuế, khi có đầy đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này thì thủ trưởng cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế ban hành quyết định khoanh nợ theo Mẫu số 01 /KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này đối với số tiền thuế nợ tại thời điểm bắt đầu của thời gian khoanh nợ quy định tại khoản 2 Điều này.
...

Như vậy, hồ sơ khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích gồm quyết định của tòa án tuyên bố một người là đã mất tích (bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực).

Mẫu quyết định khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích là Mẫu số 01 /KN tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Tải về Mẫu quyết định khoanh tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích

Thời gian tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích được xác định ra sao?

Tại khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về thời gian khoanh tiền thuế nợ cụ thể như sau:

Các trường hợp được khoanh tiền thuế nợ
1. Người nộp thuế là người đã chết, người bị Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự.
Thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự.
...

Đồng thời tại khoản 2 Điều 23 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thủ tục, hồ sơ, thời gian khoanh nợ
...
2. Thời gian khoanh nợ
a) Đối với người nộp thuế quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Quản lý thuế thì thời gian khoanh nợ được tính từ ngày được cấp giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc các giấy tờ thay cho giấy báo tử theo quy định của pháp luật về hộ tịch hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự đến khi Tòa án hủy quyết định tuyên bố một người là đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc được xóa nợ theo quy định.
...

Như vậy, thời gian tiền thuế nợ khi người nộp thuế bị tòa án tuyên bố mất tích được tính từ ngày có quyết định của Tòa án tuyên bố là đã mất tích.

Người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Các trường hợp nào cần xác minh tình trạng hoạt động của người nộp thuế tại địa chỉ đã đăng ký?
Pháp luật
Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế là gì? Đánh giá tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế theo các mức độ nào?
Pháp luật
Quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế được quy định như thế nào? Cơ quan tổ chức xây dựng, quản lý hệ thống thông tin người nộp thuế?
Pháp luật
Thuế có phải là một khoản nộp bắt buộc? Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc nộp tiền thuế là gì?
Pháp luật
Người nộp thuế có trách nhiệm gì trong việc nộp hồ sơ thuế? Nộp hồ sơ khai thuế trực tiếp hay online?
Pháp luật
Trụ sở của người nộp thuế ở đâu? Chỉ được kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế 01 lần trong 01 năm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
Pháp luật
Trách nhiệm của người nộp thuế trong khai thuế? Khi nào người nộp thuế không phải tính số tiền phải nộp?
Pháp luật
Người nộp thuế có phải thực hiện yêu cầu của cơ quan thuế tại văn bản điện tử như đối với văn bản giấy không?
Pháp luật
Mẫu bảng kê hồ sơ TTHC thuế có sử dụng thông tin số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
Pháp luật
Mẫu chứng từ nộp thuế phục hồi đối với người nộp thuế có nhu cầu cấp lại chứng từ đã nộp thuế mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người nộp thuế
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
351 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Người nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào