Mẫu Quy chế tài chính công ty TNHH? Đối tượng có thẩm quyền ban hành Quy chế tài chính công ty TNHH?
Mẫu Quy chế tài chính công ty TNHH?
Hiện nay, Luật Doanh nghiệp 2020 và các văn bản hướng dẫn không có quy định cụ thể Mẫu Quy chế tài chính công ty TNHH.
Do đó, doanh nghiệp có thể tự soạn thảo hoặc tham khảo Mẫu Quy chế tài chính công ty TNHH dưới đây:
Tải về Mẫu Quy chế tài chính công ty TNHH
Mẫu Quy chế tài chính công ty TNHH? Đối tượng có thẩm quyền ban hành Quy chế tài chính công ty TNHH? (Hình từ Internet)
Đối tượng có thẩm quyền ban hành Quy chế tài chính công ty TNHH?
A. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
Căn cứ tại Điều 63 Luật Doanh nghiệp 2020 về Giám đốc, Tổng giám đốc
Giám đốc, Tổng giám đốc
1. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên;
e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên;
...
Theo đó, đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền ban hành Quy chế tài chính, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác;
B. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ tại khoản 2 Điều 82 Luật Doanh nghiệp 2020 về Giám đốc, Tổng giám đốc
Giám đốc, Tổng giám đốc
...
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
e) Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;
...
Theo đó, đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền ban hành Quy chế tài chính.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là gì? Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là gì?
Căn cứ tại Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân.
Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này.
Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.
Ngoài ra:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
Căn cứ tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 thì Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thành viên Hội đồng thẩm định dự án PPP cấp cơ sở có được ủy quyền cho người khác tham dự cuộc họp không?
- Con có được tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú khi có mẹ là người dân tộc thiểu số, và sinh sống tại khu vực II không?
- Ngân hàng thương mại được chuyển nhượng tài sản bảo đảm là dự án bất động sản để thu hồi nợ hay không?
- Lễ hội ẩm thực Hà Nội 2024 ở đâu? Lễ hội văn hóa ẩm thực Hà Nội 2024 diễn ra vào thời gian nào?
- Không có tạm trú làm thẻ căn cước ở thành phố HCM được không? Không có tạm trú thì thông tin về nơi cư trú thẻ căn cước là gì?