Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180?

Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT? Tải về mẫu? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP? Mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP như thế nào?

Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT?

Theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 giải thích: Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

Tham khảo Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT dưới đây:

Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT

TẢI VỀ Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT

>> Xem thêm: Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế GTGT

Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180?

Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT? (Hình từ Internet)

Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180?

Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 180/2024/NĐ-CP:

Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180?

Tải về Phụ lục I - Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT

Mức giảm thuế GTGT theo Nghị định 180 như thế nào?

Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 174/2024/QH15 được ban hành vào ngày 31 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2025.

Theo đó, tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP quy định mức giảm thuế GTGT áp dụng từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 30/06/2025 đối với hàng hóa, dịch vụ như sau:

Giảm thuế giá trị gia tăng
1. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:
...
2. Mức giảm thuế giá trị gia tăng
a) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều này.
...

Như vậy, mức giảm thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ được quy định cụ thể như sau:

(1) Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau đây:

- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất. Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin. Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.

Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2024 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

(2) Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 180/2024/NĐ-CP.

Giảm thuế GTGT
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai phụ lục giảm thuế GTGT 2% năm 2025 trên HTKK 5.2.7 theo Nghị quyết 174/2024/QH15?
Pháp luật
Nghị quyết 218 tiếp tục giảm 2% thuế GTGT 6 tháng đầu năm 2025? Thông tin mới nhất về giảm thuế GTGT 2025 ra sao?
Pháp luật
Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT 2024? Thời gian giảm thuế GTGT theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Mẫu phụ lục hợp đồng giảm thuế GTGT? Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế GTGT theo Nghị định 180?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2025 xuống 8% từ 01/01/2025 theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Hàng hóa dịch vụ không được giảm thuế GTGT 2025 xuống 8% từ 01/01/2025 theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP?
Pháp luật
Mẫu tờ khai giảm thuế GTGT 2025 theo Nghị định 180/2024/NĐ-CP từ 01/01/2025 đến hết 30/06/2025? Tải mẫu về ở đâu?
Pháp luật
Mức giảm thuế GTGT 2025 chính thức tại Nghị định 180 giảm thuế 2025? Hiệu lực Nghị định giảm thuế 2025 thế nào?
Pháp luật
Thời gian giảm thuế GTGT 2025 theo Nghị định 180/2024 kéo dài trong bao lâu? Tải Nghị định 180 giảm thuế 2025?
Pháp luật
Chính thức giảm thuế GTGT 2% 6 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết 174/2024/QH15 từ 1/1/2025 đến hết 30/6/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giảm thuế GTGT
51 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giảm thuế GTGT

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảm thuế GTGT

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào