Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở là mẫu số 2 và mẫu số 2A tại Phụ lục 02 được ban hành kèm theo Hướng dẫn 04-HD/TW năm 2024 có quy định như sau:
Tải về Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở 01 Tải về
Tải về Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở 02 Tải về
Mẫu phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu? (Hình từ Internet)
Phiếu đề cử đảng viên chính thức có cần ý kiến của người đề cử không?
Căn cứ theo tiểu mục 4.1 Mục 4 Hướng dẫn 04-HD/TW năm 2024 có quy định như sau:
4. Về thủ tục, hồ sơ ứng cử, đề cử (Khoản 2 Điều 9, Khoản 2 Điều 10)
4.1. Việc ứng cử, đề cử ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở
- Đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội nếu ứng cử để đại hội xem xét bầu vào cấp ủy thì làm đơn ứng cử (Mẫu số 1) nộp đảng ủy cơ sở. Thời hạn nộp đơn ứng cử chậm nhất là 15 ngày làm việc trước khi khai mạc đại hội đảng bộ cơ sở.
- Đại biểu chính thức của đại hội khi đề cử đảng viên chính thức không phải là đại biểu của đại hội để đại hội xem xét bầu vào cấp ủy thì chuẩn bị phiếu đề cử (Mẫu số 2) nộp cho đoàn chủ tịch (chủ tịch) đại hội; phiếu đề cử phải có ý kiến đồng ý của người được đề cử.
4.2. Việc ứng cử, đề cử ở đại hội đảng bộ cấp huyện và tương đương trở lên
a) Thủ tục, hồ sơ ứng cử
- Đại biểu chính thức ở đại hội đại biểu nếu ứng cử để đại hội xem xét bầu vào cấp ủy thì làm đơn ứng cử (Mẫu số 1) nộp đoàn chủ tịch (chủ tịch) đại hội.
- Đảng viên chính thức không phải là đại biểu đại hội nếu ứng cử để đại hội xem xét bầu vào cấp ủy thì nộp hồ sơ ứng cử cho cơ quan tổ chức của cấp ủy triệu tập đại hội chậm nhất là 15 ngày làm việc trước ngày khai mạc đại hội. Hồ sơ của người ứng cử thực hiện theo Phụ lục số 01 kèm theo Hướng dẫn này.
b) Thủ tục, hồ sơ đề cử
Đại biểu chính thức của đại hội nếu đề cử đảng viên chính thức trong đảng bộ không phải là đại biểu của đại hội để đại hội xem xét bầu vào cấp ủy thì chuẩn bị hồ sơ đề cử, nộp đoàn chủ tịch (chủ tịch) đại hội. Hồ sơ đề cử thực hiện theo Phụ lục số 02 kèm theo Hướng dẫn này.
4.3. Tại đại hội (hội nghị), nếu việc ứng cử, đề cử được tổ chức tại các đoàn đại biểu thì trưởng đoàn đại biểu tổng hợp danh sách những người ứng cử, được đề cử (không lấy danh nghĩa đoàn đại biểu đề cử; không biểu quyết danh sách ứng cử, đề cử tại đoàn) nộp đoàn chủ tịch (chủ tịch) đại hội (hội nghị).
4.4. Việc ứng cử, đề cử của cấp ủy viên từ chi bộ đến Ban Chấp hành Trung ương Đảng thực hiện theo Điều 11 Quy chế bầu cử trong Đảng.
4.5. Khi nhận được hồ sơ của người ứng cử, được đề cử, cấp ủy tổ chức đại hội có trách nhiệm đề nghị cấp ủy có thẩm quyền cung cấp kết luận tiêu chuẩn chính trị đối với người ứng cử, được đề cử.
Theo đó, ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở đại biểu chính thức của đại hội khi đề cử đảng viên chính thức không phải là đại biểu của đại hội để đại hội xem xét bầu vào cấp ủy thì chuẩn bị phiếu đề cử nộp cho đoàn chủ tịch (chủ tịch) đại hội. Tải về
Như vậy, phiếu đề cử đảng viên chính thức ở đại hội đại biểu đảng bộ cơ sở cần phải có ý kiến đồng ý của người được đề cử.
Đề cử đảng viên được áp dụng trong những trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 10 Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024 có hướng dẫn như sau:
Theo đó, việc đề cử đảng viên được áp dụng trong các trường hợp sau;
(1) Đoàn chủ tịch (chủ tịch) đại hội (hội nghị) đề cử danh sách nhân sự do cấp ủy triệu tập đại hội (hội nghị) chuẩn bị.
(2) Ở đại hội đảng viên, đảng viên chính thức, đảng viên sinh hoạt tạm thời và đảng viên dự bị đều có quyền đề cử đảng viên chính thức của đảng bộ, chi bộ để được bầu làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên hoặc để được bầu vào cấp ủy cấp mình.
(3) Ở đại hội đại biểu, đại biểu chính thức đề cử những đảng viên là đại biểu và những đảng viên chính thức không phải là đại biểu của đại hội đảng bộ cấp mình để được bầu vào cấp ủy; đề cử đại biểu chính thức của đại hội cấp mình để được bầu làm đại biểu dự đại hội đảng bộ cấp trên.
(4) Ủy viên ban chấp hành đề cử ủy viên ban chấp hành khác để được bầu vào ban thường vụ tại hội nghị ban chấp hành; đề cử ủy viên ban thường vụ để được bầu làm bí thư, phó bí thư (trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 của Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024).
(5) Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề cử Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng khác để được bầu vào Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Ủy ban Kiểm tra Trung ương; đề cử ủy viên Bộ Chính trị để được bầu làm Tổng Bí thư (trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 của Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024).
(6) Ủy viên ban chấp hành đề cử ủy viên ban chấp hành khác để được bầu làm ủy viên ủy ban kiểm tra; đề cử ủy viên ủy ban kiểm tra để được bầu làm chủ nhiệm ủy ban kiểm tra (trừ các trường hợp quy định tại Điều 11 của Quy chế bầu cử trong Đảng ban hành kèm theo Quyết định 190-QĐ/TW năm 2024).
(7) Ủy viên ủy ban kiểm tra đề cử ủy viên ủy ban kiểm tra khác để được bầu làm phó chủ nhiệm ủy ban kiểm tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cấm cán bộ, công chức, viên chức và người lao động không được du xuân, đi lễ hội trong giờ hành chính?
- Tuổi nghỉ hưu và chế độ về hưu trước tuổi 2025 theo Nghị định 178 về tinh giản biên chế cho cán bộ, công chức, viên chức?
- Hệ thống báo hiệu đường bộ có mấy loại? Người tham gia giao thông phải chấp hành báo hiệu đường bộ theo thứ tự ưu tiên nào?
- Nhiệm vụ quyền hạn Ủy ban Thẩm phán Tòa án quân sự trung ương? Quyết định của Ủy ban Thẩm phán phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?
- Valentine đỏ là ngày gì? Valentine đỏ ai tặng quà cho ai? Valentine đỏ ngày nào? Valentine đỏ 14 2 có phải ngày lễ lớn của Việt Nam không?