Mẫu mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES? Mã số cung cấp thông tin gì?
- Mẫu mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES? Mã số cung cấp thông tin gì?
- Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES gồm những gì?
- Trình tự giải quyết việc cấp mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES quy định ra sao?
Mẫu mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES? Mã số cung cấp thông tin gì?
Tại Điều 16 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định về mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp như sau:
Mã số cơ sở nuôi, trồng
1. Nội dung mã số gồm: tên, địa chỉ, thông tin liên lạc của cơ sở, thông tin về loài nuôi, trồng theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, mẫu mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES được thực hiện theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP bị thay thế bởi Phụ lục II kèm theo Nghị định số 84/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Tải về Mẫu mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES
Lưu ý: Trong trường hợp cơ sở nuôi, trồng đồng thời mẫu vật của nhiều loài có quy chế, bảo vệ khác nhau thì mã số của cơ sở nuôi, trồng theo loài có quy chế quản lý, bảo vệ cao nhất.
Mẫu mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES? Mã số cung cấp thông tin gì? (hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES gồm những gì?
Tại Điều 17 Nghị định 06/2019/NĐ-CP quy định như sau:
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
1. Cơ quan cấp mã số
Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam có trách nhiệm cấp mã số cơ sở nuôi, trồng các loài thuộc Phụ lục I CITES.
2. Hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng
a) Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...
Theo đó, hồ sơ đề nghị đăng ký mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES gồm:
- Đề nghị cấp mã số cơ sở nuôi, trồng theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP;
- Bản chính phương án nuôi theo Mẫu số 04, phương án trồng theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 06/2019/NĐ-CP.
Trình tự giải quyết việc cấp mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES quy định ra sao?
Trình tự giải quyết việc cấp mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES quy định tại Điều 17 Nghị định 06/2019/NĐ-CP như sau:
Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục I CITES
...
3. Trình tự tiếp nhận hồ sơ, cấp mã số nuôi, trồng
a) Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14, Điều 15 Nghị định này, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;
c) Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;
d) Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.
4. Trường hợp cơ sở nuôi, trồng nhiều Nhóm loài khác nhau, trong đó có loài thuộc Phụ lục I CITES thì sẽ cấp mã số theo quy định tại Điều này.
5. Hủy mã số trong trường hợp: Cơ sở tự đề nghị hủy; cơ sở không đáp ứng các điều kiện nuôi, trồng; cơ sở vi phạm các quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, việc cấp mã số cơ sở nuôi các loài động vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục 1 CITES được thực hiện theo trình tự sau:
- Đại diện hợp pháp của chủ cơ sở gửi trực tiếp; qua bưu điện hoặc qua cổng thông tin điện tử một cửa quốc gia 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này tới Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam;
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam cấp mã số cho cơ sở. Trường hợp cần kiểm tra thực tế các điều kiện nuôi, trồng quy định tại Điều 14 Nghị định 06/2019/NĐ-CP, Điều 15 Nghị định 06/2019/NĐ-CP, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam chủ trì, phối hợp với Cơ quan khoa học CITES Việt Nam và các tổ chức thực hiện, nhưng thời hạn cấp không quá 30 ngày.
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam thông báo bằng văn bản cho cơ sở biết;
- Đối với cơ sở nuôi, trồng vì mục đích thương mại loài thuộc Phụ lục I CITES phải đăng ký với Ban Thư ký CITES, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam hoàn thiện hồ sơ trong thời hạn 15 ngày làm việc gửi Ban Thư ký CITES, nhưng thời hạn cấp không quá 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo từ Ban Thư ký;
- Trong vòng 01 ngày làm việc, kể từ ngày cấp mã số cơ sở nuôi, trồng, Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam đăng tải mã số đã cấp lên cổng thông tin điện tử của Cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam.











Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Công ty cho người thu nhập thấp thuê nhà thì có được giảm thuế GTGT 2% theo Nghị định 180 không?
- Cơ sở đăng kiểm đưa ra nhiều yêu cầu trái với quy định về thủ tục đăng kiểm có thể bị phạt lên đến 20 triệu đồng?
- STT tháng mới hài hước? Tháng 3 có ngày 31 không? Người lao động có được nghỉ lễ trong tháng 3?
- Biển số xe được gắn vào phương tiện nhằm mục đích gì? Biển số xe quản lý theo mã định danh được quy định thế nào?
- Cách dò vé số bằng điện thoại 2025? Cách dò vé số online 2025? Trúng số phải đóng thuế thu nhập cá nhân bao nhiêu?