Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp?

Theo quy định của pháp luật thì Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp? Những trường hợp nào thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?

Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Hiện nay, theo quy định của pháp luật và các văn bản liên quan không có hướng dẫn đối với mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm là mẫu nào.

Tuy nhiên, tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định về mẫu hợp đồng thuê đất.

Do đó, có thể tải về mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu số 05a tại Phụ lục được ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm

Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay tại đây. Tải

Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp?

Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp? (Hình từ Internet)

Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp?

Căn cứ theo điểm a khoản 2 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
đ) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, gồm: đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản;
e) Đất sử dụng vào mục đích công cộng, gồm: đất công trình giao thông; đất công trình thủy lợi; đất công trình cấp nước, thoát nước; đất công trình phòng, chống thiên tai; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, di sản thiên nhiên; đất công trình xử lý chất thải; đất công trình năng lượng, chiếu sáng công cộng; đất công trình hạ tầng bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đất chợ dân sinh, chợ đầu mối; đất khu vui chơi, giải trí công cộng, sinh hoạt cộng đồng;
g) Đất sử dụng cho hoạt động tôn giáo (sau đây gọi là đất tôn giáo); đất sử dụng cho hoạt động tín ngưỡng (sau đây gọi là đất tín ngưỡng);
h) Đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu giữ tro cốt;
i) Đất có mặt nước chuyên dùng;
k) Đất phi nông nghiệp khác.
4. Nhóm đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng và chưa giao, chưa cho thuê.
5. Chính phủ quy định chi tiết các loại đất tại Điều này.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì đất trồng cây hằng năm thuộc nhóm đất nông nghiệp.

Những trường hợp nào thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai?

Căn cứ theo Điều 81 Luật Đất đai 2024 có quy định như sau:

Theo đó, những trường hợp người sử dụng đất bị thu hồi đất do vi phạm pháp luật về đất đai bao gồm:

- Sử dụng đất không đúng mục đích đã được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi sử dụng đất không đúng mục đích mà tiếp tục vi phạm.

- Người sử dụng đất hủy hoại đất và đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi hủy hoại đất mà tiếp tục vi phạm.

- Đất được giao, cho thuê không đúng đối tượng hoặc không đúng thẩm quyền.

- Đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho từ người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất mà người được giao đất, cho thuê đất không được chuyển nhượng, tặng cho theo quy định của Luật Đất đai 2024.

- Đất được Nhà nước giao quản lý mà để bị lấn đất, chiếm đất.

- Người sử dụng đất không thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước.

- Đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian 12 tháng liên tục, đất trồng cây lâu năm không được sử dụng trong thời gian 18 tháng liên tục, đất trồng rừng không được sử dụng trong thời gian 24 tháng liên tục và đã bị xử phạt vi phạm hành chính mà không đưa đất vào sử dụng theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

- Đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép chuyển mục đích sử dụng, công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục kể từ khi nhận bàn giao đất trên thực địa hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng không quá 24 tháng và phải nộp bổ sung cho Nhà nước khoản tiền tương ứng với mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian được gia hạn; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất, tài sản gắn liền với đất và chi phí đầu tư vào đất còn lại.

- Các trường hợp quy định tại các khoản 6, 7 và 8 Điều 81 Luật Đất đai 2024 không áp dụng đối với trường hợp bất khả kháng.

Hợp đồng thuê đất Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thuê đất:
Đất trồng cây hằng năm Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Đất trồng cây hằng năm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất nuôi trồng thủy sản mới nhất hiện nay là mẫu nào theo Nghị định 102? Tải về file ở đâu?
Pháp luật
Không sử dụng đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục có bị phạt không?
Pháp luật
Cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất trồng cây hằng năm thì thời hạn giao đất là bao lâu?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê đất trồng cây hằng năm mới nhất hiện nay là mẫu nào? Đất trồng cây hằng năm có phải là đất nông nghiệp?
Pháp luật
Cách viết mẫu hợp đồng thuê đất ngắn gọn, đơn giản 2025? Mẫu hợp đồng thuê đất viết tay đơn giản?
Pháp luật
Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ là bao nhiêu?
Pháp luật
Cây hằng năm là gì? Đất trồng cây hằng năm gồm những loại đất nào? 06 Nguyên tắc hoạt động trồng trọt cần lưu ý?
Pháp luật
Đất trồng cây hằng năm khác là đất gì? Đất trồng cây hằng năm không được sử dụng liên tục trong thời gian bao lâu sẽ có thể bị thu hồi đất?
Pháp luật
Không sử dụng đất trồng cây hằng năm trong thời hạn 12 tháng liên tục thì bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Đất nông nghiệp có bao gồm đất trồng cây hằng năm? Đất trồng cây hằng năm được sử dụng để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thuê đất
25 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thuê đất Đất trồng cây hằng năm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thuê đất Xem toàn bộ văn bản về Đất trồng cây hằng năm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào