Mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ?

Mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ Tài chính trực tiếp cho vay lại? Trách nhiệm của Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay được quy định ra sao? Câu hỏi của anh N (Huế).

Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay là gì?

Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay được giải thích tại Điều 2 Thông tư 139/2015/TT-BTC như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
7. Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay là Hợp đồng được ký kết giữa Bộ Tài chính, Bên bảo đảm và Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay để thực hiện các nghiệp vụ về giao dịch bảo đảm với Bên bảo đảm trong trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp.
...

Theo đó, hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay được hiểu là Hợp đồng được ký kết giữa Bộ Tài chính, Bên bảo đảm và Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay để thực hiện các nghiệp vụ về giao dịch bảo đảm với Bên bảo đảm trong trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp.

Mẫu HĐDV thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ?

Mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ? (hình từ internet)

Mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ Tài chính trực tiếp cho vay lại?

Mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ Tài chính trực tiếp cho vay lại được quy định tại Điều 5 Thông tư 139/2015/TT-BTC như sau:

Ký kết Hợp đồng bảo đảm và Phụ lục Hợp đồng
...
1. Trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp:
..
1.3. Ký kết Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay:
a) Trường hợp Bộ Tài chính chấp nhận đề xuất của Bên bảo đảm về Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay: Bộ Tài chính và Bên bảo đảm cùng ký Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay với Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay do Bên bảo đảm đề xuất theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này.
b) Trường hợp Bộ Tài chính không chấp nhận đề xuất của Bên bảo đảm về Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay: Bộ Tài chính có văn bản trả lời cho Bên bảo đảm và đề nghị lựa chọn một tổ chức khác.
...

Theo đó, mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ TC trực tiếp cho vay lại được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 139/2015/TT-BTC:

Tải về Mẫu hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ do Bộ TC trực tiếp cho vay lại

Trách nhiệm của Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay được quy định ra sao?

Trách nhiệm của Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay được quy định tại Điều 16 Thông tư 139/2015/TT-BTC như sau:

Trách nhiệm của Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay
1. Thực hiện đầy đủ, kịp thời trách nhiệm quy định trong Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay, giám sát, kiểm tra và đề xuất xử lý đối với tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
2. Báo cáo định kỳ và đột xuất cho Bộ Tài chính về tình hình tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ thuộc trách nhiệm được ủy quyền theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này và đánh giá về các rủi ro liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).
3. Đề xuất phương án xử lý tài sản bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ khi phải thực hiện xử lý tài sản bảo đảm.

Như vậy, trách nhiệm của Tổ chức thay mặt Bộ Tài chính thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay được quy định như sau:

- Thực hiện đầy đủ, kịp thời trách nhiệm quy định trong Hợp đồng dịch vụ thực hiện nghiệp vụ về bảo đảm tiền vay, giám sát, kiểm tra và đề xuất xử lý đối với tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ.

- Báo cáo định kỳ và đột xuất cho Bộ Tài chính về tình hình tài sản bảo đảm cho khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ thuộc trách nhiệm được ủy quyền theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này và đánh giá về các rủi ro liên quan đến tài sản bảo đảm (nếu có).

- Đề xuất phương án xử lý tài sản bảo đảm khoản vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ khi phải thực hiện xử lý tài sản bảo đảm.

Khoản vay nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài là gì? Giới hạn vay nước ngoài của doanh nghiệp trong trường hợp vay nước ngoài để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài?
Pháp luật
Việc giới hạn vay nước ngoài trong trường hợp để thực hiện cơ cấu lại khoản nợ nước ngoài của doanh nghiệp được quy định thế nào?
Pháp luật
Khi đăng ký khoản vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam có bắt buộc phải được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, chấp thuận hay không?
Pháp luật
Bên đi vay là doanh nghiệp chỉ được sử dụng vốn vay nước ngoài với mục đích gì theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Khoản vay trung dài hạn nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có được vay trung dài hạn nước ngoài để thực hiện dự án đầu tư hay không?
Pháp luật
Giao dịch chuyển tiền trả nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài dưới hình thức nhập khẩu hàng hóa trả chậm có phải thực hiện qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài không?
Pháp luật
Danh mục hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài trong trường hợp bên đi vay là doanh nghiệp nhà nước bao gồm những tài liệu nào?
Pháp luật
Chi phí vay nước ngoài là gì? Doanh nghiệp có phải kê khai chi phí vay nước ngoài trong đơn đăng ký khoản vay nước ngoài không được Chính phủ bảo lãnh hay không?
Pháp luật
Khoản vay ngắn hạn nước ngoài là gì? Bên đi vay là tổ chức tín dụng khi vay ngắn hạn nước ngoài có phải tuân thủ tỷ lệ bảo đảm an toàn hay không?
Pháp luật
Việc hoàn trả khoản nhận nợ liên quan đến khoản vay nước ngoài cho bên bảo đảm có bắt buộc phải thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khoản vay nước ngoài
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
563 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khoản vay nước ngoài
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào