Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm từ ngày 15/5/2024?

Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm từ ngày 15/5/2024?

Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm từ ngày 15/5/2024?

Căn cứ vào Phụ lục IVA kèm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:

Theo đó, mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm như sau:

Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

>> Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm: Tải về

Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm từ ngày 15/5/2024?

Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm từ ngày 15/5/2024? (Hình ảnh Internet)

Thủ tục điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép như thế nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 19 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định thủ tục điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép như sau:

- Bước 1: Nộp hồ sơ

+ Người vận tải vận chuyển hàng hóa nguy hiểm nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại khoản 4 Điều 18 của Nghị định 34/2024/NĐ-CP đến cơ quan cấp Giấy phép.

+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ; trường hợp thành phần hồ sơ chưa đầy đủ hoặc có sai lệch thì hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

+ Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến: Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo bằng văn bản hoặc thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung, đồng thời hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

- Bước 2: Giải quyết hồ sơ

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, cơ quan cấp Giấy phép thẩm định hồ sơ, ban hành văn bản điều chỉnh nội dung Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Trường hợp không đồng ý, cơ quan cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nêu rõ lý do.

Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm gồm những nội dung gì? Thời hạn sử dụng trong bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định nội dung của Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bao gồm:

- Tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ của đơn vị được cấp giấy phép; họ và tên, chức danh người đại diện theo pháp luật;

- Loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm;

- Hành trình, lịch trình vận chuyển (áp dụng đối với trường hợp cấp theo chuyến);

- Thời hạn của giấy phép.

Đối với trường hợp cấp theo từng chuyến hàng phải có thêm thông tin về phương tiện và người điều khiển phương tiện, người áp tải (áp dụng đối với trường hợp vận chuyển hàng hóa nguy hiểm quy định phải có người áp tải).

Bên cạnh đó, căn cứ vào khoản 3 Điều 16 Nghị định 34/2024/NĐ-CP có nêu rõ về thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Nội dung, mẫu Giấy phép và thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
...
3. Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm có hiệu lực trên toàn quốc. Thời hạn của giấy phép theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện.

Như vậy, Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm có thời hạn theo đề nghị của người vận tải nhưng tối đa không quá 24 tháng và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện. Giấy phép có hiệu lực trên toàn quốc.

Cơ quan nào có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm?

Căn cứ vào Điều 17 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định về thẩm quyền cấp Giấy phép như sau:

Thẩm quyền cấp Giấy phép và các trường hợp miễn cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Bộ Công an tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4, loại 9 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này (trừ hóa chất bảo vệ thực vật và quy định tại khoản 2 Điều này).
2. Bộ Quốc phòng tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 5, loại 8 theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.
5. Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm căn cứ vào loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này để quyết định tuyến đường vận chuyển và thời gian vận chuyển.
6. Việc cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm loại 7 được thực hiện theo quy định tại Nghị định về việc tiến hành công việc bức xạ và hoạt động dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử.
7. Cơ quan cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm từ chối cấp giấy phép đối với hoạt động vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là các chất dễ cháy, nổ có hành trình đi qua công trình hầm, phà theo quy định tại Điều 12 của Nghị định này.

Như vậy, giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm do các Bộ có thẩm quyền cấp theo từng trường hợp. Ngoài ra Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm là hóa chất bảo vệ thực vật.

Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khi nào tổ chức, cá nhân phải có giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, chất lây nhiễm?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm mới nhất 2024 theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Mẫu giấy Đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm từ ngày 15/5/2024?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, lây nhiễm gồm những gì?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, lây nhiễm gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là mẫu nào?
Pháp luật
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất độc hại, lây nhiễm sẽ bị tước trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm hết thời hạn hiệu lực có được tiếp tục gia hạn? Nếu được thì chuẩn bị hồ sơ gia hạn ra sao?
Pháp luật
Vận chuyển thuốc nhuộm loại chất có tính độc cao một tấn một chuyến thì có cần phải có giấy phép vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ không?
Pháp luật
Trường hợp nào phải thu hồi Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm? Thời hạn hiệu lực của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
395 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào