Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ theo quy định hiện nay?
Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ theo quy định hiện nay?
Theo Điều 4 Nghị định 59/2008/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 17 Nghị định 49/2019/NĐ-CP) quy định về mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ như sau:
(1) Kích thước: 53,98 mm x 85,6 mm.
(2) Kỹ thuật trình bày.
- Mặt trước:
Màu nền đỏ cờ, có khung màu vàng kích thước 49 mm x 81 mm, giữa khung là Quốc huy in nổi đường kính 23 mm. Trên Quốc huy là 2 dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, dưới Quốc huy là 2 dòng chữ: GIẤY CHỨNG MINH; CÔNG AN NHÂN DÂN; các dòng chữ màu vàng.
- Mặt sau:
+ Giữa là Công an hiệu in chìm, đường kính 21 mm, xung quanh hoa văn hình rẻ quạt màu hồng;
+ Bên trái từ trên xuống là hình Công an hiệu in nổi, đường kính 13 mm, phía dưới là hình ảnh của người được cấp Giấy, dưới ảnh ghi nhóm máu.
+ Bên phải từ trên xuống là các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM; GIẤY CHỨNG MINH CÔNG AN NHÂN DÂN; SỐ; họ tên; sinh ngày, cấp bậc; chức vụ, đơn vị, ngày … tháng .... năm …; Thủ trưởng đơn vị (Bộ trưởng, Thứ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc) cấp giấy ký tên và đóng dấu.
Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ nhằm mục đích gì?
Theo Điều 3 Nghị định 59/2008/NĐ-CP quy định về Giấy chứng minh Công an nhân dân như sau:
Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân là loại giấy chỉ cấp cho sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.
2. Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp nhằm mục đích sau:
a) Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân là sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp;
b) Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội;
c) Phục vụ công tác quản lý sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân.
Theo đó, Giấy chứng minh Công an nhân dân là loại giấy chỉ cấp cho hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp.
Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ nhằm mục đích sau:
- Chứng minh người được cấp Giấy chứng minh Công an nhân dân là hạ sĩ quan Công an nhân dân đang phục vụ tại ngũ trong lực lượng Công an nhân dân theo chế độ chuyên nghiệp;
- Phục vụ công tác chiến đấu, bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội;
- Phục vụ công tác quản lý sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân.
Mẫu Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp cho hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)
Hạ sĩ quan thăng cấp bậc hàm lên cấp thì có phải đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân không?
Theo Điều 3 Nghị định 59/2008/NĐ-CP quy định về cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân như sau:
Cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân
1. Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp, đổi khi cũ nát hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan có sự thay đổi về:
a) Chức vụ: từ cán bộ lên lãnh đạo, chỉ huy; từ cấp Phó lên cấp Trưởng; từ lãnh đạo, chỉ huy cấp dưới lên lãnh đạo, chỉ huy cấp trên và ngược lại;
b) Cấp bậc hàm: từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy; từ sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá; từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng và ngược lại;
c) Đơn vị, địa bàn công tác.
2. Giấy chứng minh Công an nhân dân phải được thu hồi khi sĩ quan, hạ sĩ quan Công an nhân dân nghỉ hưu, chuyển ngành, xuất ngũ, bị tước danh hiệu Công an nhân dân.
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, đổi, thu hồi Giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
Căn cứ trên quy định Giấy chứng minh Công an nhân dân được cấp, đổi khi cũ nát hoặc sĩ quan, hạ sĩ quan có sự thay đổi về:
- Chức vụ: từ cán bộ lên lãnh đạo, chỉ huy; từ cấp Phó lên cấp Trưởng; từ lãnh đạo, chỉ huy cấp dưới lên lãnh đạo, chỉ huy cấp trên và ngược lại;
- Cấp bậc hàm: từ hạ sĩ quan lên sĩ quan cấp úy; từ sĩ quan cấp úy lên sĩ quan cấp tá; từ sĩ quan cấp tá lên sĩ quan cấp tướng và ngược lại;
- Đơn vị, địa bàn công tác.
Theo quy định nêu trên thì hạ sĩ quan thăng cấp bậc hàm lên cấp úy Công an thì phải đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân.
Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đổi Giấy chứng minh Công an nhân dân theo quy định tại Điều 6 Nghị định 59/2008/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?