Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào theo Luật Cư trú 2020? Công dân có quyền lựa chọn quyết định nơi cư trú của mình không?

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất?

Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

Nơi tạm trú được hiểu là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

(Theo Điều 2 Luật Cư trú 2020)

Hiện nay, Luật Cư trú 2020 và các văn bản hướng dẫn có liên quan chưa quy định cụ thể mẫu đơn xin xác nhận tạm trú, có thể tham khảo mẫu dưới đây:

Tải về Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

mẫu đơn xin xác nhận tạm trú

Đơn xin xác nhận tạm trú thường được sử dụng nhằm mục đích chứng minh và xin xác nhận về việc một cá nhân đang tạm thời cư trú tại một địa chỉ cụ thể, không phải nơi đăng ký thường trú. Việc xin xác nhận tạm trú thường được yêu cầu trong các trường hợp như:

- Làm hồ sơ hành chính (như xin việc, đăng ký học, làm thủ tục vay vốn).

- Hoàn thiện giấy tờ liên quan đến cư trú (ví dụ: gia hạn tạm trú, đăng ký tạm trú mới).

- Khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu chứng minh nơi ở thực tế.

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?

Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

Nơi cư trú của người không có nơi thường trú, nơi tạm trú
1. Nơi cư trú của người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là nơi ở hiện tại của người đó; trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống, Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin về cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.
2. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm hướng dẫn việc khai báo thông tin về cư trú theo các trường thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin; trường hợp phức tạp thì có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.
4. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo, cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh thông tin.
5. Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin.
...

Theo đó, trường hợp người không có cả nơi thường trú và nơi tạm trú do không đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú thì nơi cư trú được xác định là nơi ở hiện tại của người đó.

Trường hợp không có địa điểm chỗ ở cụ thể thì nơi ở hiện tại được xác định là đơn vị hành chính cấp xã nơi người đó đang thực tế sinh sống.

Lưu ý: Người không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải khai báo thông tin cư trú với cơ quan đăng ký cư trú tại nơi ở hiện tại.

Công dân có quyền lựa chọn quyết định nơi cư trú của mình không?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Cư trú 2020 quy định về quyền của công dân về cư trú như sau:

Quyền của công dân về cư trú
1. Lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình, đăng ký cư trú phù hợp với quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Được bảo đảm bí mật thông tin cá nhân, thông tin về hộ gia đình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, trừ trường hợp cung cấp theo quy định của pháp luật.
3. Được khai thác thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; được cơ quan đăng ký cư trú trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú của mình xác nhận thông tin về cư trú khi có yêu cầu.
4. Được cơ quan đăng ký cư trú cập nhật, điều chỉnh thông tin về cư trú của mình trong Cơ sở dữ liệu về cư trú khi có thay đổi hoặc khi có yêu cầu.
5. Được cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực hiện quyền tự do cư trú của mình khi có yêu cầu.
6. Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện biện pháp bảo vệ quyền tự do cư trú.
7. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện đối với hành vi vi phạm pháp luật về cư trú theo quy định của pháp luật

Theo đó, công dân có quyền lựa chọn, quyết định nơi cư trú của mình và đăng ký cư trú phù hợp với quy định Luật Cư trú 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

1,455 lượt xem
Khai báo tạm trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú mới nhất? Nơi cư trú của người không có nơi thường trú và nơi tạm trú xác định như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài lưu trú tại Việt Nam có cần thiết đăng ký khai báo tạm trú trên Cổng thông tin điện tử không?
Pháp luật
Thực hiện việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài đến du lịch tại Việt Nam thông qua Trang thông tin điện tử theo những quy trình nào?
Pháp luật
Mẫu đơn xin xác nhận tạm trú cho người nước ngoài là mẫu nào? Hình thức khai báo tạm trú cho người nước ngoài?
Pháp luật
Người nước ngoài đang tạm trú ở Việt Nam thì phải khai báo tạm trú với cơ quan nào? Thời hạn đăng ký tạm trú là bao lâu?
Pháp luật
Người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam có bắt buộc phải khai báo tạm trú trực tiếp với cơ quan Công an hay không?
Pháp luật
Nhà riêng có được xem là cơ sở lưu trú cho người nước ngoài không? Cho người nước ngoài ở nhà riêng không thực hiện thủ tục khai báo tạm trú có bị phạt không?
Pháp luật
Việc khai báo tạm trú cho người nước ngoài tạm trú tại Việt Nam trong trường hợp thay đổi nơi tạm trú là trách nhiệm của ai?
Pháp luật
Người nước ngoài có phải tự khai báo tạm trú khi muốn tạm trú tại Việt Nam không? Trình tự, thủ tục khai báo tạm trú được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài (Mẫu NA17)? Lệ phí cấp đăng ký tạm trú cho người nước ngoài là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khai báo tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khai báo tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào