Mẫu Đơn xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch sử dụng đất mới nhất? Ai có quyền quyết định quy hoạch sử dụng đất?

Quy hoạch sử dụng đất là gì? Ai có quyền quyết định quy hoạch sử dụng đất?Mẫu Đơn xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch sử dụng đất mới nhất? 10 nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất hiện nay theo Luật Đất đai 2024?

Quy hoạch sử dụng đất là gì? Ai có quyền quyết định quy hoạch sử dụng đất?

Theo khoản 36 Điều 3 Luật Đất đai 2024 có giải thích quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.

Căn cứ theo Điều 13 Luật Đất đai 2024 có quy định quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai như sau:

Quyền của Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai
1. Quyết định quy hoạch sử dụng đất.
2. Quyết định mục đích sử dụng đất thông qua quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
3. Quy định hạn mức sử dụng đất gồm hạn mức giao đất nông nghiệp, hạn mức giao đất ở, hạn mức công nhận đất ở và hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp.
4. Quyết định thời hạn sử dụng đất.
5. Quyết định thu hồi đất.
6. Quyết định trưng dụng đất.
7. Quyết định giao đất không thu tiền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất.
8. Quyết định cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.
9. Công nhận quyền sử dụng đất.
10. Quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất; ban hành bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.
11. Quyết định chính sách tài chính về đất đai; điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
12. Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất phù hợp với hình thức giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nguồn gốc sử dụng đất và nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất.

Theo đó, Nhà nước là đại diện chủ sở hữu về đất đai có quyền quyết định thời hạn sử dụng đất.

Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 14 Luật Đất đai 2024 thì:

- Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành quyết định quy hoạch sử dụng đất quốc gia; thực hiện quyền giám sát đối với việc quản lý, sử dụng đất đai trong phạm vi cả nước.

- Hội đồng nhân dân các cấp thực hiện quyền thông qua quy hoạch sử dụng đất của địa phương mình trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Mẫu Đơn xin xác nhận đất không quy hoạch sử dụng đất mới nhất? Ai có quyền quyết định quy hoạch sử dụng đất?

Mẫu Đơn xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch sử dụng đất mới nhất? Ai có quyền quyết định quy hoạch sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Mẫu Đơn xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch sử dụng đất mới nhất?

Hiện nay, Luật Đất đai 2024 và các văn bản pháp luật liên quan chưa quy định cụ thể về Mẫu Đơn xin xác nhận đất không quy hoạch sử dụng đất.

Có thể tham khảo Mẫu Đơn xin xác nhận đất không quy hoạch sử dụng đất dưới đây:

Mẫu Đơn xin xác nhận đất không quy hoạch sử dụng đất

TẢI VỀ: Mẫu Đơn xin xác nhận đất không quy hoạch sử dụng đất

Lưu ý: Nội dung chỉ mang tính chất tham khảo

Lưu ý khi viết Đơn xin xác nhận đất không quy hoạch sử dụng đất? 10 nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất hiện nay?

Khi viết Đơn xin xác nhận đất không nằm trong quy hoạch sử dụng đất cần điền đầy đủ thông tin cá nhân, cung cấp chính xác thông tin về thửa đất, nêu rõ lý do xin xác nhận và ký tên và ghi rõ họ tên.

Căn cứ Điều 60 Luật Đất đai 2024 quy định 10 nguyên tắc lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất như sau:

(1) Việc lập quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tuân thủ nguyên tắc và mối quan hệ giữa các loại quy hoạch theo quy định của Luật Quy hoạch.

Quy hoạch sử dụng đất các cấp phải tổng hợp, cân đối nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất.

(2) Quy hoạch sử dụng đất quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết vùng; bảo đảm sự cân bằng giữa nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương và phù hợp với tiềm năng đất đai của quốc gia nhằm sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả.

(3) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững; bảo đảm quốc phòng, an ninh.

(4) Bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ; quy hoạch sử dụng đất của cấp trên bảo đảm nhu cầu sử dụng đất của cấp dưới; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải xác định được nội dung sử dụng đất đến cấp xã; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cùng cấp đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

(5) Nội dung quy hoạch sử dụng đất phải kết hợp giữa chỉ tiêu sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất, hệ sinh thái tự nhiên.

(6) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả; khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường; thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm an ninh lương thực quốc gia, độ che phủ rừng; bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.

(7) Bảo đảm tính liên tục, kế thừa, ổn định, đặc thù, liên kết của các vùng kinh tế - xã hội; cân đối hài hòa giữa các ngành, lĩnh vực, địa phương, giữa các thế hệ; phù hợp với điều kiện, tiềm năng đất đai.

(8) Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp phải bảo đảm sự tham gia của tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng, cá nhân; bảo đảm công khai, minh bạch.

(9) Quy hoạch sử dụng đất các cấp được lập đồng thời; quy hoạch sử dụng đất cấp cao hơn phải được quyết định, phê duyệt trước quy hoạch sử dụng đất cấp thấp hơn.

Khi kết thúc thời kỳ quy hoạch sử dụng đất mà quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo chưa được cấp có thẩm quyền quyết định, phê duyệt thì các chỉ tiêu sử dụng đất chưa thực hiện hết được tiếp tục thực hiện đến khi quy hoạch sử dụng đất thời kỳ tiếp theo được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt.

(10) Kế hoạch sử dụng đất được lập đồng thời với lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cùng cấp. Kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng cấp huyện được lập đồng thời với lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Quy hoạch sử dụng đất Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Quy hoạch sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng là quy hoạch cấp quốc gia?
Pháp luật
Thông tư 29/2024 về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất từ ngày 12/12/2024 của BTNMT thế nào?
Pháp luật
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện do ai công bố? Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Mẫu đơn khiếu nại về quy hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp huyện mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu?
Pháp luật
Hình thức lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh? Thời gian lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
Pháp luật
Quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt khi nào? Thẩm quyền phê duyệt quy hoạch sử dụng đất là cơ quan nào?
Pháp luật
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh? Các tỉnh không phải là thành phố trực thuộc Trung ương có phải lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh?
Pháp luật
Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập ở cấp quốc gia, cấp tỉnh và cấp huyện phải đáp ứng yêu cầu gì?
Pháp luật
Quận, thành phố, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện khi nào?
Pháp luật
Tiến bộ khoa học và công nghệ liên quan đến việc sử dụng đất có là căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện không?
Pháp luật
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia có bao gồm nội dung về dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quy hoạch sử dụng đất
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
596 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quy hoạch sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quy hoạch sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào