Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66?

Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66? Thành viên hộ gia đình được tách hộ khẩu khi nào? Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu dưới hình thức nào?

Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66?

Mẫu đơn xin tách hộ khẩu là Mẫu tờ khai CT01 ban hành kèm theo Thông tư 66/2023/TT-BCA, cụ thể như sau:

TẢI VỀ Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất

Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66?

Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66? (Hình từ Internet)

Thành viên hộ gia đình được tách hộ khẩu khi nào?

Tách hộ khẩu được quy định tại Điều 25 Luật Cư trú 2020, cụ thể như sau:

Tách hộ
1. Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
c) Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.
2. Hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho tách hộ của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.
Trường hợp tách hộ sau ly hôn quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì hồ sơ tách hộ bao gồm tờ khai thay đổi thông tin cư trú, giấy tờ, tài liệu chứng minh việc ly hôn và việc tiếp tục được sử dụng chỗ ở hợp pháp đó.
3. Thủ tục tách hộ được thực hiện như sau:
a) Người đăng ký tách hộ nộp hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này đến cơ quan đăng ký cư trú;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về hộ gia đình liên quan đến việc tách hộ vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin; trường hợp từ chối giải quyết tách hộ thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Theo đó, thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;

- Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 Luật Cư trú 2020.

Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu dưới hình thức nào?

Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu dưới hình thức được quy định tại khoản 3 Điều 33 Luật Cư trú 2020, cụ thể như sau:

Trách nhiệm của cơ quan đăng ký cư trú
1. Niêm yết công khai thủ tục hành chính; hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện các quy định của pháp luật về cư trú; công khai địa điểm, số điện thoại hoặc cách thức khác để tiếp nhận thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng.
2. Cập nhật thông tin về cư trú của công dân vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú, tách hộ, khai báo tạm vắng dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.
4. Quản lý, lưu trữ hồ sơ, giấy tờ, tài liệu về đăng ký, quản lý cư trú và bảo mật thông tin về đăng ký cư trú của công dân.
5. Giải quyết kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của công dân liên quan đến cư trú, quản lý cư trú theo thẩm quyền.

Theo đó, xác nhận thông tin về cư trú, thông báo về kết quả thực hiện thủ tục tách hộ khẩu dưới hình thức văn bản, tin nhắn điện tử hoặc hình thức khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Công an.

0 lượt xem
Tách hộ khẩu
Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn xin tách hộ khẩu mới nhất là mẫu nào? Tải về mẫu đơn xin tách hộ khẩu theo Thông tư 66?
Pháp luật
Người chưa thành niên là người bao nhiêu tuổi? Nơi cư trú của người chưa thành niên là nơi nào?
Pháp luật
Địa điểm nào không được đăng ký thường trú mới? Có thể đăng ký thường trú cùng một chỗ ở nhiều hộ gia đình?
Pháp luật
Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký nơi thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi nào?
Pháp luật
Quyền, nghĩa vụ của chủ hộ và thành viên hộ gia đình về cư trú bao gồm những gì theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Chỗ ở hợp pháp là gì? Những người ở cùng một chỗ ở hợp pháp có quan hệ gia đình thế nào thì được đăng ký thường trú, tạm trú theo hộ gia đình?
Pháp luật
Công dân không có nơi thường trú, nơi tạm trú phải xin giấy xác nhận thông tin về cư trú ở đâu?
Pháp luật
Cách xác định nơi cư trú của người không có nơi thường trú, tạm trú mới từ 10/01/2025 thế nào?
Pháp luật
Từ 2025, phải đăng ký thường trú cho trẻ trong vòng 60 ngày từ khi làm khai sinh đúng không?
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tách hộ khẩu Đăng ký thường trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tách hộ khẩu Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký thường trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào