Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước mới nhất hiện nay? Nộp hồ sơ nhận con nuôi trong nước ở đâu?
Mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước mới nhất hiện nay?
Theo Mẫu số 4 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTP thì mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước mới nhất hiện nay có dạng như sau:
Tải mẫu đơn xin nhận con nuôi trong nước mới nhất hiện nay tại đây
Muốn nhận con nuôi thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện gì?
Điều kiện đối với người nhận con nuôi được quy định tại Điều 14 Luật Nuôi con nuôi 2010 như sau:
Điều kiện đối với người nhận con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
c) Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi;
d) Có tư cách đạo đức tốt.
2. Những người sau đây không được nhận con nuôi:
a) Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
b) Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
c) Đang chấp hành hình phạt tù;
d) Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
3. Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không áp dụng quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 điều này.
Theo quy định trên, để được nhận con nuôi thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện sau:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
+ Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên.
+ Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
+ Có tư cách đạo đức tốt.
+ Không thuộc trường hợp không được nhận con nuôi.
Lưu ý: trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì không cần phải hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; và không cần phải có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi.
Nhận con nuôi (Hình từ Internet)
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm những gì?
Tài liệu trong hồ sơ của người nhận con nuôi được quy định tại Điều 17 Luật Nuôi con nuôi 2010 như sau:
Hồ sơ của người nhận con nuôi
Hồ sơ của người nhận con nuôi gồm có:
1. Đơn xin nhận con nuôi;
2. Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
3. Phiếu lý lịch tư pháp;
4. Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
5. Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 14 của Luật này.
Theo đó, hồ sơ của người nhận con nuôi gồm những tài liệu sau:
+ Đơn xin nhận con nuôi;
+ Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân;
+ Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
Lưu ý: trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi thì trong hồ sơ không cần Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp; văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp.
Nộp hồ sơ nhận con nuôi trong nước ở đâu?
Nơi nộp hồ sơ nhận con nuôi trong nước được quy định tại Điều 19 Luật Nuôi con nuôi 2010 như sau:
Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi
1. Người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
2. Thời hạn giải quyết việc nuôi con nuôi là 30 ngày, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như vậy, người nhận con nuôi phải nộp hồ sơ của mình và hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú hoặc nơi người nhận con nuôi thường trú.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu báo cáo công tác thi đua khen thưởng cấp xã? Theo Luật Thi đua Khen thưởng có những loại hình khen thưởng nào?
- Mẫu quyết định công nhận kết quả đánh giá xếp loại chất lượng chi bộ? Căn cứ quyết định công nhận?
- Mẫu báo cáo thành tích cá nhân công đoàn có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ công tác chuẩn Quyết định 999?
- Mẫu quyết định đánh giá xếp loại chất lượng viên chức cuối năm? Nguyên tắc đánh giá xếp loại chất lượng viên chức?
- Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Quyết định 2124 ra sao?