Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài ra sao?

Cho tôi hỏi: Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài ra sao? - Câu hỏi của anh Kiên (Long An)

Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài ra sao?

Căn cứ Quyết định 169/QĐ-BTP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp.

Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài hiện nay được lập theo Mẫu số 04 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 10/2020/TT-BTP.

Tải Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài Tại đây.

Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài ra sao?

Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài ra sao?

Hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài có các giấy tờ, tài liệu nào?

Hồ sơ xin nhận nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài được lập theo tiểu mục 4 Mục A Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 169/QĐ-BTP năm 2021.

Cụ thể, bao gồm:

Hồ sơ

Nội dung

Hồ sơ của người nhận con nuôi

- Đơn xin nhận con nuôi trong nước;

- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế;

- Phiếu lý lịch tư pháp:

Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, phiếu lý lịch tư pháp có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi cư trú cấp.

- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:

+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn.

+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

- Giấy khám sức khỏe:

Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, giấy khám sức khỏe có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi cư trú cấp.

- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế:

Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi tạm trú cấp.

Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi

- Giấy khai sinh;

- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp:

Trường hợp người được nhận làm con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, giấy khám sức khỏe có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người được nhận làm con nuôi cư trú cấp.

- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng;

- Một trong các giấy tờ sau:

+ Đối với trẻ em mồ côi: Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết;

+ Đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích: Quyết định của TA tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích;

+ Đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự: Quyết định của TA tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự.

Trường hợp người được nhận làm con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, các giấy tờ tương ứng nêu trên có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người được nhận làm con nuôi cư trú cấp.

Phí đăng ký nhận nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là bao nhiêu?

Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 114/2016/NĐ-CP có đề cập đến mức phí đăng ký nhận nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài như sau:

Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi:
...
đ) Mức thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài: 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí này được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài Khoản công bố.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì phí đăng ký nhận nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được xác định là 150 đô la Mỹ/trường hợp.

Đặng Phan Thị Hương Trà Lưu bài viết
3,768 lượt xem
Nhận con nuôi Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Nhận con nuôi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Em gái có thể nhận con của anh ruột làm con nuôi không? Con nuôi và con đẻ có được kết hôn với nhau không?
Pháp luật
Chồng không đồng ý vợ có thể tự đăng ký nhận con nuôi không? Hồ sơ của người nhận con nuôi có bao gồm phiếu lý lịch tư pháp không?
Pháp luật
Có bị xử lý kỷ luật đối với trường hợp đảng viên đã có hai con ruột nhưng còn nhận thêm con nuôi không?
Pháp luật
Mẹ kế muốn nhận con riêng của chồng làm con nuôi thì bắt buộc phải hơn con 20 tuổi trở lên đúng không?
Pháp luật
Chỉ có trẻ em mới được nhận làm con nuôi đúng không? Mẹ kế nhận con chồng làm con nuôi thì có phải chứng minh kinh tế không?
Pháp luật
Nam giới độc thân có đủ điều kiện để nhận nuôi con nuôi hay không? Có được quyền đơn phương chấm dứt việc nuôi con nuôi?
Pháp luật
Việc giao nhận con nuôi trong trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi có phải lập biên bản?
Pháp luật
Người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi có được ủy quyền cho người khác đến Việt Nam để nhận con hay không?
Pháp luật
Vì sao 11/11 là Ngày lễ Độc thân? Người độc thân muốn nhận con nuôi có cần chứng minh thu nhập không?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin nhận con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài của công dân Việt Nam tạm trú tại nước ngoài ra sao?
Pháp luật
Để con làm con nuôi của bạn thân là người Việt Nam đang định cư ở Mỹ thì có được qua Mỹ sống cùng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhận con nuôi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhận con nuôi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào