Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay theo Thông tư 35? Tải mẫu mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay? Tải mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe? Giấy phép lái xe bao gồm những hạng nào theo quy định? Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm?

Mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay? Tải mẫu?

Mẫu đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục XXVI ban hành kèm theo Thông tư 35/2024/TT-BGTVT, mẫu có dạng như sau:

Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay theo Thông tư 35? Tải mẫu mới nhất?

Tải về Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất

Giấy phép lái xe bao gồm những hạng nào theo quy định?

Căn cứ theo quy đinh tại khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 thì giấy phép lái xe bao gồm các hạng sau đây:

(1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;

(2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;

(4) Hạng B cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg;

- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

(5) Hạng C1 cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg;

- Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;

(6) Hạng C cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg;

- Các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;

(7) Hạng D1 cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;

(8) Hạng D2 cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;

(9) Hạng D cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Xe ô tô chở người giường nằm;

- Các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;

(10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;

(13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(14) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

(15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe sau đây:

- Các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;

- Xe ô tô chở khách nối toa.

Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay theo Thông tư 35? Tải mẫu mới nhất?

Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe mới nhất hiện nay theo Thông tư 35? Tải mẫu mới nhất? (Hình từ Internet)

Giấy phép lái xe có bao nhiêu điểm?

Căn cứ vào Điều 58 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có quy định như sau:

Điểm của giấy phép lái xe
1. Điểm của giấy phép lái xe được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ, bao gồm 12 điểm. Số điểm trừ mỗi lần vi phạm tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ. Dữ liệu về điểm trừ giấy phép lái xe của người vi phạm sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu ngay sau khi quyết định xử phạt có hiệu lực thi hành và thông báo cho người bị trừ điểm giấy phép lái xe biết.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì giấy phép lái xe có tổng cộng 12 điểm được dùng để quản lý việc chấp hành pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của người lái xe trên hệ thống cơ sở dữ liệu về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Số điểm trừ mỗi lần vi phạm sẽ tùy thuộc tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nâng hạng giấy phép lái xe thực hiện với đối tượng nào? Người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe cần đáp ứng yêu cầu nào?
Pháp luật
Mẫu Bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu? Trường hợp phải xác minh giấy phép lái xe?
Pháp luật
Giấy phép lái xe nào phải được đào tạo nâng hạng theo quy định mới? GPLX sau khi nâng hạng có được giữ nguyên điểm không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo?
Pháp luật
Giấy phép lái xe là gì? Giấy phép lái xe có bao nhiêu loại? Khi nào giấy phép lái xe hết hiệu lực?
Pháp luật
Tải mẫu bản xác minh giấy phép lái xe mới nhất hiện nay? Cách thức thực hiện xác minh giấy phép lái xe?
Pháp luật
Tải mẫu danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp mới nhất? Quy định về xác minh giấy phép lái xe?
Pháp luật
Mẫu danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe 2025? Quy định về việc xét công nhận kết quả sát hạch?
Pháp luật
Thủ tục cấp giấy phép lái xe 2025 mới nhất theo Quyết định 1503 có trình tự, cách thức thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Lỗi không mang giấy tờ xe 2025 phạt bao nhiêu? Giấy tờ xe bao gồm những gì? Bị trừ bao nhiêu điểm bằng lái?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
134 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào