Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất được quy định như thế nào?
- Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất được quy định như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm những loại giấy tờ nào?
- Trình tự thực hiện yêu cầu cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được thực hiện như thế nào?
- Những trường hợp nào thì doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất được quy định như thế nào?
Hiện nay Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất được quy định tại Mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP như sau:
Tải Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động: tại đây
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động mới nhất được quy định như thế nào?
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm những loại giấy tờ nào?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP có quy định về hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp.
- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.
Các văn bản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Là một trong các loại văn bản sau:
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).
(Các văn bản nêu trên là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật)
- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động
Trình tự thực hiện yêu cầu cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được thực hiện như thế nào?
Căn cứ Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP trình tự thực hiện yêu cầu cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được thực hiện như sau:
- Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.
- Bước 2: Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đảm bảo theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.
Trường hợp hồ sơ không đảm bảo theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
- Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.
Những trường hợp nào thì doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động?
Căn cứ khoản 5 Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì những trường hợp doanh nghiệp không được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm:
- Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP.
- Đã sử dụng giấy phép giả để hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP. trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;
- Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Kế hoạch giải quyết tố cáo đảng viên của chi bộ? Chi bộ có nhiệm vụ giải quyết tố cáo đối với đảng viên nào?
- Công ty tư vấn lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, dự toán của công trình có được tham gia đấu thầu gói thầu tư vấn giám sát của công trình đó không?
- Chứng minh nhân dân là gì? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có bao gồm số chứng minh nhân dân không?
- Dự toán dự án đầu tư công được xác định dựa trên cơ sở nào? Nội dung phê duyệt dự toán dự án đầu tư công gồm những gì?
- Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì? Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa đúng không?