Mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ?
Mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ?
Mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện là mẫu số 04 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 136/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Tải về Mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện tại đây. Tải về
Theo đó, mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện được hướng dẫn cách viết tại mẫu số 04 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 136/2024/NĐ-CP như sau:
(1) Tên quỹ dự kiến thành lập.
(2) Nêu cụ thể số tiền hoặc tài sản quy đổi ra tiền của từng sáng lập viên cam kết đóng góp thành lập quỹ (trong đó số tiền đồng Việt Nam đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP).
(3) Các sáng lập viên thành lập quỹ hoặc công dân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ.
(4) Địa danh.
Lưu ý: Kèm theo các văn bản chứng minh tài sản đóng góp thành lập quỹ: Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu tài sản đóng góp của sáng lập viên, bản xác minh số dư tài khoản ngân hàng của sáng lập viên tại thời điểm gửi hồ sơ thành lập quỹ (trong trường hợp đóng góp bằng tiền mặt).
Mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện là mẫu nào? Hướng dẫn viết mẫu cam kết tài sản đóng góp thành lập quỹ? (Hình từ Internet)
Tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện được pháp luật quy định bao gồm những loại tài sản nào?
Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện được pháp luật quy định bao gồm những loại tài sản sau đây:
(1) Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:
- Tiền đồng Việt Nam;
- Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên, của cá nhân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ.
Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ;
- Trường hợp tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm cả tài sản khác không bao gồm tiền đồng Việt Nam thì số tiền đồng Việt Nam phải đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.
(2) Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 130.000.000 (một trăm ba mươi triệu đồng);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 25.000.000 (hai mươi lăm triệu đồng).
(3) Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:
- Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);
- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng).
(4) Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. Tài sản đóng góp để thành lập quỹ không bị tranh chấp hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính khác.
Hồ sơ thành lập quỹ từ thiện bao gồm những giấy tờ nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 136/2024/NĐ-CP có quy định như sau:
Theo đó, hồ sơ thành lập quỹ từ thiện sẽ bao gồm:
- Đơn đề nghị thành lập quỹ;
- Dự thảo điều lệ quỹ;
- Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân (theo mẫu kèm theo Nghị định này) và phiếu lý lịch tư pháp số 01 do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các sáng lập viên thành lập quỹ không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ và hồ sơ theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định 93/2019/NĐ-CP; trường hợp sáng lập viên theo quy định điểm đ khoản 1 Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP thì không cần phiếu lý lịch tư pháp số 01.
- Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;
- Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Điều kiện kinh nghiệm nghề nghiệp để được cấp chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng hạng I, II, III là gì?
- Mẫu đề án thành lập hoặc cho phép thành lập tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục mới nhất?
- Ý nghĩa lịch sử của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam 3 2 1930? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời 3 2 1930 có ý nghĩa gì?
- Hồ sơ đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế TNCN từ 6/2/2025 gồm những gì?
- Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là ngày tháng năm nào? Tổ chức kỷ niệm 95 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam ra sao?