Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào?

Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào? Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông là gì?

Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay?

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 26/2024/TT-BCA thì theo mức độ hậu quả thiệt hại về người và tài sản, tai nạn giao thông gồm vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, vụ tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng, vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng, vụ tai nạn giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng và vụ va chạm giao thông.

Hiện nay, pháp luật không quy định về mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ, tuy nhiên, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể tham khảo mẫu sau đây:

Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ

TẢI VỀ Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ

Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào?

Mẫu biên bản tường trình tai nạn giao thông đường bộ mới nhất hiện nay? Vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng khi thuộc trường hợp nào?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Thông tư 26/2024/TT-BCA về phân loại tai nạn giao thông như sau:

Phân loại tai nạn giao thông
Theo mức độ hậu quả thiệt hại về người và tài sản thì tai nạn giao thông gồm vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng, vụ tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng, vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng, vụ tai nạn giao thông gây hậu quả ít nghiêm trọng và vụ va chạm giao thông
1. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Làm chết 03 người trở lên;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 201% trở lên;
c) Gây thiệt hại tài sản từ 1.500.000.000 đồng trở lên.
2. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả rất nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Làm chết 02 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 122% đến 200%;
c) Gây thiệt hại tài sản từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.500.000.000 đồng.
3. Vụ tai nạn giao thông gây hậu quả nghiêm trọng thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Làm chết 01 người;
b) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 01 người với tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 61% trở lên;
c) Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 02 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 61% đến 121%;
d) Gây thiệt hại tài sản từ 100.000.000 đồng đến dưới 500.000.000 đồng.
...

Như vậy, theo quy định, vụ tai nạn giao thông đặc biệt nghiêm trọng khi thuộc một trong các trường hợp như sau:

- Làm chết 03 người trở lên;

- Gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của 03 người trở lên mà tổng tỷ lệ tổn thương cơ thể của những người này từ 201% trở lên;

- Gây thiệt hại tài sản từ 1.500.000.000 đồng trở lên.

Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức khi xảy ra tai nạn giao thông là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 38 Luật Giao thông đường bộ 2008, khi xảy ra tai nạn giao thông thì cá nhân, cơ quan, tổ chức có trách nhiệm như sau:

(1) Người điều khiển phương tiện và những người liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn có trách nhiệm:

- Dừng ngay phương tiện; giữ nguyên hiện trường; cấp cứu người bị nạn và phải có mặt khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;

- Ở lại nơi xảy ra tai nạn cho đến khi người của cơ quan công an đến, trừ trường hợp người điều khiển phương tiện cũng bị thương phải đưa đi cấp cứu hoặc phải đưa người bị nạn đi cấp cứu hoặc vì lý do bị đe dọa đến tính mạng, nhưng phải đến trình báo ngay với cơ quan công an nơi gần nhất;

- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn cho cơ quan có thẩm quyền.

(2) Những người có mặt tại nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm:

- Bảo vệ hiện trường;

- Giúp đỡ, cứu chữa kịp thời người bị nạn;

- Báo tin ngay cho cơ quan công an, y tế hoặc Ủy ban nhân dân nơi gần nhất;

- Bảo vệ tài sản của người bị nạn;

- Cung cấp thông tin xác thực về vụ tai nạn theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

(3) Người điều khiển phương tiện khác khi đi qua nơi xảy ra vụ tai nạn có trách nhiệm chở người bị nạn đi cấp cứu. Các xe được quyền ưu tiên, xe chở người được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự không bắt buộc thực hiện quy định tại khoản này.

(4) Cơ quan công an khi nhận được tin về vụ tai nạn có trách nhiệm cử người tới ngay hiện trường để điều tra vụ tai nạn, phối hợp với cơ quan quản lý đường bộ và Ủy ban nhân dân địa phương bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn.

(5) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra tai nạn có trách nhiệm kịp thời thông báo cho cơ quan công an, y tế đến để xử lý, giải quyết vụ tai nạn; tổ chức cứu chữa, giúp đỡ người bị nạn, bảo vệ hiện trường, bảo vệ tài sản của người bị nạn;

Trường hợp có người chết mà không rõ tung tích, không có thân nhân hoặc thân nhân không có khả năng chôn cất thì sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã hoàn tất các công việc theo quy định của pháp luật và đồng ý cho chôn cất, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức chôn cất.

Trường hợp vụ tai nạn vượt quá khả năng giải quyết, Uỷ ban nhân dân cấp xã phải kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên.

(6) Bộ Công an có trách nhiệm thống kê, tổng hợp, xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin về tai nạn giao thông đường bộ, cung cấp cho cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

Tai nạn giao thông đường bộ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trách nhiệm dân sự-hình sự khi gây tai nạn giao thông đường bộ?
Pháp luật
Thời hạn điều tra, xác minh, giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 là bao lâu?
Pháp luật
Xử lý tin báo về tai nạn giao thông đường bộ từ ngày 1/1/2025 theo Thông tư 72/2024 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn cán bộ Cảnh sát giao thông giải quyết ban đầu khi có vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 ra sao?
Pháp luật
Hướng dẫn CSGT ghi lời khai những người có liên quan trong vụ tai nạn giao thông đường bộ theo Thông tư 72 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn khám nghiệm phương tiện liên quan đến vụ tai nạn giao thông đường bộ từ 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 03 TNĐB Biên bản xác định sơ bộ thiệt hại ban đầu khi có tai nạn giao thông đường bộ như thế nào?
Pháp luật
Mẫu số 02 TNĐB Biên bản vụ việc khi giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông ra sao?
Pháp luật
Giải quyết vụ tai nạn giao thông đường bộ theo thủ tục hành chính từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Nội dung điều tra, xác minh tình tiết của vụ tai nạn giao thông đường bộ từ ngày 1/1/2025 như thế nào?
Pháp luật
Hướng dẫn thống kê tai nạn giao thông đường bộ áp dụng từ ngày 1 1 2025 theo Thông tư 72 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tai nạn giao thông đường bộ
517 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tai nạn giao thông đường bộ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn giao thông đường bộ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào