Mẫu biên bản thỏa thuận công việc mới nhất? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm không?
Biên bản thỏa thuận công việc là gì? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm không?
Biên bản thỏa thuận công việc là một văn bản pháp lý được lập giữa các bên liên quan nhằm ghi nhận các thỏa thuận về công việc cụ thể mà các bên sẽ thực hiện. Văn bản này thường được sử dụng trong các trường hợp như hợp tác giữa các cá nhân, tổ chức, hoặc trong các dự án, hợp đồng lao động, hoặc các thỏa thuận dịch vụ.
Căn cứ tại Điều 10 Bộ luật Lao động 2019 quy định quyền làm việc của người lao động như sau:
Quyền làm việc của người lao động
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
Theo đó, được tự do lựa chọn việc làm là một trong những quyền làm việc của người lao động. Tuy nhiên việc làm đó phải là việc làm mà pháp luật không cấm.
Mẫu biên bản thỏa thuận công việc mới nhất? Người lao động có được tự do lựa chọn việc làm không? (Hình từ Internet)
Mẫu biên bản thỏa thuận công việc mới nhất? Tải Mẫu biên bản thỏa thuận công việc?
Hiện nay, Bộ luật Lao động 2019 và các quy định hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu biên bản thỏa thuận công việc mới nhất.
Có thể tham khảo Mẫu biên bản thỏa thuận công việc dưới đây:
TẢI VỀ: Mẫu biên bản thỏa thuận công việc
*Mẫu trên chỉ mang tính chất tham khảo
Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc thỏa thuận bị xử phạt bao nhiêu?
Căn cứ tại điểm c khoản 2 Điều 10 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về thử việc như sau:
Vi phạm quy định về thử việc
1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu thử việc đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng;
b) Không thông báo kết quả thử việc cho người lao động theo quy định.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Yêu cầu người lao động thử việc quá 01 lần đối với một công việc;
b) Thử việc quá thời gian quy định;
c) Trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc đó;
d) Không giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi thử việc đạt yêu cầu đối với trường hợp hai bên có giao kết hợp đồng thử việc.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1, điểm a, b, c khoản 2 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động giao kết hợp đồng lao động với người lao động khi có hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 2 Điều này.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:
Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
2. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính quy định tại Chương V Nghị định này là thẩm quyền áp dụng đối với cá nhân; trong trường hợp phạt tiền, thẩm quyền xử phạt tổ chức gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân
...
Theo đó, hành vi trả lương cho người lao động trong thời gian thử việc thấp hơn 85% mức lương của công việc thỏa thuận có thể bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:
- Đối với cá nhân: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.
- Đối với tổ chức: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng.
Bên cạnh đó, buộc người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương của công việc đó cho người lao động.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lời chúc Tết giao thừa Ất tỵ 2025? Tổng hợp các lời chúc Tết giao thừa Ất tỵ 2025 hay, ý nghĩa?
- Ngày mấy giao thừa 2025? Giao thừa Tết Âm lịch 2025 là ngày 29 hay 30? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025?
- Người trực tiếp sản xuất sản phẩm dinh dưỡng y học có phải tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm không?
- Lời chúc Tết 2025 cho nhân viên hay ý nghĩa? Những lời chúc Tết Âm lịch hay nhất 2025 cho nhân viên?
- Mẫu Giấy ủy quyền tham dự họp Đại hội đồng cổ đông dùng cho cổ đông cá nhân mới nhất? Tải về mẫu giấy ủy quyền?