Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý? Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn?

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý? Tải về mẫu biên bản? Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn? Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại đề nghị giao kết trong trường hợp nào?

Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn?

Thanh lý hợp đồng trước thời hạn được hiểu là việc chấm dứt một hợp đồng có hiệu lực trước ngày hết hạn đã ghi trong hợp đồng.

Hợp đồng là một trong những căn cứ làm phát sinh nghĩa vụ của các bên (theo khoản 1 Điều 275 Bộ luật Dân sự 2015). Việc thanh lý hợp đồng trước thời hạn, cũng đồng nghĩa là các bên tham gia hợp đồng sẽ không còn ràng buộc bởi các điều khoản đã thỏa thuận trước đó, và hợp đồng sẽ kết thúc sớm hơn dự kiến.

Một số lý do dẫn đến việc thanh lý hợp đồng trước thời hạn như:

- Thỏa thuận chung: Cả hai bên cùng đồng ý chấm dứt hợp đồng do không còn nhu cầu hoặc lý do khác.

- Một bên vi phạm hợp đồng: Bên vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý và có thể bị bên còn lại yêu cầu chấm dứt hợp đồng.

- Sự kiện bất khả kháng: Khi xảy ra các sự kiện bất ngờ, ngoài tầm kiểm soát của các bên và làm cho việc thực hiện hợp đồng trở nên không thể hoặc vô nghĩa, hợp đồng có thể bị chấm dứt.

- Những lý do khác: Thay đổi tình hình, khó khăn tài chính, v.v.

* Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý? Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn?

Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn? (Hình từ Internet)

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý?

Hiện tại, chưa có văn bản nào quy định cụ thể về Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn. Do đó, các bên có thể tham khảo mẫu biên bản dưới đây:

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý?

TẢI VỀ Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý

Lưu ý: Hiệu lực của hợp đồng theo quy định tại Điều 401 Bộ luật Dân sự 2015:

- Hợp đồng được giao kết hợp pháp có hiệu lực từ thời điểm giao kết, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật liên quan có quy định khác.

- Từ thời điểm hợp đồng có hiệu lực, các bên phải thực hiện quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo cam kết. Hợp đồng chỉ có thể bị sửa đổi hoặc hủy bỏ theo thỏa thuận của các bên hoặc theo quy định của pháp luật.

Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại đề nghị giao kết trong trường hợp nào?

Theo khoản 1 Điều 386 Bộ luật Dân sự 2015 giải thích: Đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng (gọi chung là bên được đề nghị).

Trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.

Và theo Điều 388 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời điểm đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực được xác định như sau:

- Do bên đề nghị ấn định;

- Nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị đó, trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác.

Các trường hợp được coi là đã nhận được đề nghị giao kết hợp đồng:

- Đề nghị được chuyển đến nơi cư trú, nếu bên được đề nghị là cá nhân; được chuyển đến trụ sở, nếu bên được đề nghị là pháp nhân;

- Đề nghị được đưa vào hệ thống thông tin chính thức của bên được đề nghị;

- Khi bên được đề nghị biết được đề nghị giao kết hợp đồng thông qua các phương thức khác.

Trường hợp bên đề nghị giao kết hợp đồng được rút lại đề nghị giao kết được quy định tại khoản 1 Điều 389 Bộ luật Dân sự 2015 như sau:

Thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng
1. Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp sau đây:
a) Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị;
b) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.
2. Khi bên đề nghị thay đổi nội dung của đề nghị thì đó là đề nghị mới.

Theo đó, bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

(1) Bên được đề nghị nhận được thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị trước hoặc cùng với thời điểm nhận được đề nghị;

(2) Điều kiện thay đổi hoặc rút lại đề nghị phát sinh trong trường hợp bên đề nghị có nêu rõ về việc được thay đổi hoặc rút lại đề nghị khi điều kiện đó phát sinh.

9 lượt xem
Biên bản thanh lý hợp đồng Tải về quy định liên quan đến Biên bản thanh lý hợp đồng:
Biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn chuẩn pháp lý? Thế nào là thanh lý hợp đồng trước thời hạn?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vay mới nhất? Các bên có thể chấm dứt hợp đồng vay thông qua biên bản thanh lý hợp đồng vay không?
Pháp luật
Thanh lý hợp đồng là gì? Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng lao động mới nhất? Tải mẫu này tại đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng môi giới bất động sản mới nhất là mẫu nào? Tải mẫu hợp đồng về ở đâu?
Pháp luật
Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất? Tải về mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng ở đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê văn phòng thông dụng? Tải file word mẫu biên bản thanh lý hợp đồng?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ mới nhất? Tải về mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ tại đâu?
Pháp luật
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mới nhất năm 2024? Có bắt buộc lập biên bản thanh lý hợp đồng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Biên bản thanh lý hợp đồng Biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Biên bản thanh lý hợp đồng Xem toàn bộ văn bản về Biên bản thanh lý hợp đồng trước thời hạn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào