Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật?
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật?
- Phương pháp và nguyên tắc thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật?
- Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật được đánh giá đảm bảo an toàn thực phẩm khi thuộc loại nào?
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật?
Tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:
PHỤ LỤC II
DANH MỤC MẪU BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CƠ SỞ SẢN XUẤT BAN ĐẦU NÔNG, LÂM, THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Loại hình cơ sở | Ký hiệu |
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật | BB 1.1 |
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc động vật trên cạn | BB 1.2 |
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm thủy sản |
Như vậy, mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật là Mẫu BB 1.1 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT:
Tải về Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật
Mẫu biên bản thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật? (hình từ internet)
Phương pháp và nguyên tắc thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật?
Cũng tại Mẫu BB 1.1 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn về phương pháp và nguyên tắc thẩm định điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm đối với Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật như sau:
Ghi biên bản thẩm định:
- Ghi đầy đủ thông tin theo quy định trong mẫu biên bản.
- Thẩm tra và ghi thông tin chính xác.
- Nếu sửa chữa trên biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn thẩm định.
Nguyên tắc đánh giá:
- Không được bổ sung hoặc bỏ bớt nội dung, mức đánh giá đã được quy định trong mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Với mỗi chỉ tiêu, chỉ xác định mức sai lỗi tại các cột có ký hiệu [ ], không được xác định mức sai lỗi vào cột không có ký hiệu [ ].
- Dùng ký hiệu X hoặc đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi nhóm chỉ tiêu.
- Kết quả đánh giá tổng hợp chung của một nhóm chỉ tiêu là mức đánh giá cao nhất của chỉ tiêu trong nhóm, thống nhất ghi như sau: Ac (Đạt), Mi (Lỗi nhẹ), Ma (Lỗi nặng), Se (Lỗi nghiêm trọng).
Lưu ý: Phải diễn giải chi tiết sai lỗi đã được xác định cho mỗi nhóm chỉ tiêu và thời hạn cơ sở phải khắc phục sai lỗi đó. Đối với nhóm chỉ tiêu không đánh giá cần ghi rõ lý do trong cột ‘Diễn giải sai lỗi và thời hạn khắc phục”.
Cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật được đánh giá đảm bảo an toàn thực phẩm khi thuộc loại nào?
Tại Điều 8 Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT quy định về các hình thức xếp loại điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản như sau:
Các hình thức xếp loại
1. Các hình thức xếp loại gồm
a) Loại A (tốt): Áp dụng đối với cơ sở đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
b) Loại B (đạt): Áp dụng đối với các cơ sở cơ bản đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm; vẫn còn một số sai lỗi nhưng chưa ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn thực phẩm.
c) Loại C (không đạt): Áp dụng đối với các cơ sở chưa đáp ứng các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
2. Tiêu chí xếp loại cụ thể cho từng loại hình cơ sở được nêu tại tài liệu hướng dẫn thẩm định, xếp loại và hoàn thiện biên bản thẩm định quy định tại Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Đồng thời tại Mẫu BB 1.1 thuộc Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 38/2018/TT-BNNPTNT hướng dẫn xếp loại như sau:
3.1. Cơ sở đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại A hoặc B
3.1.1. Cơ sở được xếp loại A khi đạt các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nặng và lỗi Nghiêm trọng;
và
- Tổng số sai lỗi Nhẹ (Mi) không quá 05 chỉ tiêu.
3.1.2. Cơ sở xếp loại B khi thỏa mãn các điều kiện sau:
- Không có lỗi Nghiêm trọng và
- Một trong Hai trường hợp sau:
+ Không có lỗi Nặng, số lỗi Nhẹ lớn hơn 05 chỉ tiêu; hoặc
+ Số lỗi Nặng không quá 03 chỉ tiêu và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng không quá 08 chỉ tiêu.
3.2. Cơ sở xếp chưa đủ điều kiện: Khi cơ sở xếp loại C
3.2.1.Cơ sở xếp loại C khi vướng vào một trong các điều kiện sau:
- Có lỗi Nghiêm trọng hoặc
- Một trong các trường hợp sau:
+ Có số lỗi Nặng ≥ 04 chỉ tiêu; hoặc
+ Có dưới hoặc bằng 03 lỗi Nặng và tổng số lỗi Nhẹ + Nặng lớn hơn 08 chỉ tiêu.
Như vậy, cơ sở sản xuất ban đầu thực phẩm có nguồn gốc thực vật được đánh giá đảm bảo an toàn thực phẩm khi được xếp vào loại A hoặc loại B.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu biên bản thẩm định điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (dịch vụ vũ trường) mới nhất hiện nay?
- Mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng cuối năm mới nhất? Tải mẫu biên bản hội nghị tổng kết công tác Đảng ở đâu?
- Người đại diện cố ý thực hiện giao dịch dân sự vượt quá phạm vi đại diện mà gây thiệt hại sẽ phải chịu trách nhiệm gì?
- Hướng dẫn tự đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp? Tải về Mẫu phiếu tự đánh giá mới nhất?
- Hành vi không kê khai giá với cơ quan nhà nước của tổ chức, cá nhân bị xử phạt hành chính bao nhiêu tiền?