Mẫu Biên bản Họp Chi ủy kiểm điểm tập thể lãnh đạo mới nhất? Trình tự kiểm điểm thế nào theo Quy định 124?
Mẫu Biên bản Họp Chi ủy kiểm điểm tập thể lãnh đạo mới nhất?
Theo Điều 4 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về kiểm điểm và đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tập thể, cá nhân trong hệ thống chính trị do Ban Chấp hành Trung ương ban hành thì căn cứ kiểm điểm, đánh giá, xếp loại gồm:
- Điều lệ Đảng, nghị quyết, quy định của Đảng có liên quan.
- Việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm và kết quả thực hiện nhiệm vụ của tập thể, cá nhân.
Hiện nay, không có quy định cụ thể về Mẫu Biên bản Họp Chi ủy kiểm điểm tập thể lãnh đạo. Do đó, có thể tham khảo mẫu dưới đây:
Tải về Mẫu Biên bản Họp Chi ủy kiểm điểm tập thể lãnh đạo
Mẫu Biên bản Họp Chi ủy kiểm điểm tập thể lãnh đạo mới nhất? Trình tự kiểm điểm thế nào theo Quy định 124? (Hình từ Internet)
Trình tự kiểm điểm đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý theo Quy định 124?
Căn cứ tại Điều 7 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023 về cách thức kiểm điểm:
Cách thức kiểm điểm
1. Chuẩn bị kiểm điểm
1.1. Người đứng đầu trực tiếp chỉ đạo chuẩn bị báo cáo kiểm điểm tập thể và lấy ý kiến tham gia, góp ý của các tập thể, cá nhân có liên quan.
1.2. Cá nhân chuẩn bị bản tự kiểm điểm theo nội dung quy định.
1.3. Cấp trên gợi ý kiểm điểm đối với tập thể, cá nhân theo phân cấp quản lý khi cần thiết.
2. Nơi kiểm điểm
2.1. Cấp ủy, tổ chức đảng, tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp nào thì thực hiện kiểm điểm tự phê bình và phê bình ở cấp đó.
2.2. Đảng viên kiểm điểm ở chi bộ nơi sinh hoạt.
2.3. Cán bộ lãnh đạo, quản lý cơ bản thực hiện kiểm điểm ở 2 nơi (ở chi bộ nơi sinh hoạt và tập thể lãnh đạo, quản lý nơi làm việc); đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên tại chi bộ, đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức ở nơi giữ chức vụ cao nhất. Đối với những cán bộ giữ nhiều chức vụ lãnh đạo, quản lý ngoài kiểm điểm ở 2 nơi trên còn phải kiểm điểm thêm ở nơi khác theo quy định.
3. Trình tự kiểm điểm
3.1. Đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau; người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau; tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.
3.2. Đối với đảng viên giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Kiểm điểm ở chi bộ trước, ở tập thể lãnh đạo, quản lý sau.
Như vậy, trình tự kiểm điểm đối với kiểm điểm tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý như sau:
- Kiểm điểm tập thể trước, cá nhân sau;
- Người đứng đầu trước, cấp phó và các thành viên sau;
- Tập thể lãnh đạo, quản lý của chính quyền, chuyên môn, đoàn thể trước, cấp ủy, tổ chức đảng sau.
Đối tượng kiểm điểm, tự phê bình và phê bình theo Quy định 124?
Đối tượng kiểm điểm, tự phê bình và phê bình được quy định tại Điều 5 Quy định 124-QĐ/TW năm 2023, cụ thể:
A. Tập thể
1. Các cấp ủy, tổ chức đảng:
a) Bộ Chính trị, Ban Bí thư Trung ương Đảng.
b) Ban thường vụ đảng ủy trực thuộc Trung ương; ban thường vụ cấp ủy cấp tỉnh, cấp huyện; ban thường vụ đảng ủy cấp trên cơ sở các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương và địa phương (bao gồm cả ban thường vụ cấp ủy cơ sở được giao quyền hoặc thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở) và ban thường vụ cấp ủy ở cơ sở (nơi không có ban thường vụ thì kiểm điểm ban chấp hành).
c) Đảng đoàn, ban cán sự đảng ở Trung ương và địa phương.
2. Tập thể lãnh đạo, quản lý:
a) Tập thể lãnh đạo, quản lý các cơ quan tham mưu giúp việc của Đảng ở Trung ương và địa phương; tập thể lãnh đạo Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Quốc hội; Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Báo Nhân Dân, Tạp chí Cộng sản, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia Sự thật, Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh và Ban Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
b) Tập thể thường trực Hội đồng Dân tộc, thường trực các Ủy ban của Quốc hội, tập thể lãnh đạo các cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
c) Tập thể lãnh đạo, quản lý các ban, bộ, ngành, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các đơn vị trực thuộc; tập thể lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và cấp cơ sở, các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp nhà nước (do cấp ủy, đảng đoàn, ban cán sự đảng trực thuộc Trung ương hướng dẫn theo thẩm quyền).
B. Cá nhân
1. Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt đảng; đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng; đảng viên mới kết nạp chưa đủ 6 tháng).
2. Cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tài khoản 611 là tài khoản gì? Tài khoản 611 chỉ áp dụng với doanh nghiệp nào? Tài khoản này có mấy tài khoản cấp 2?
- Người nộp thuế được từ chối cung cấp thông tin nào khi kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế?
- Hotline tổng đài cứu trợ khẩn cấp cho người dân vùng bão lũ miễn phí là gì? Mẫu Thông báo về việc vận động, tiếp nhận đóng góp tự nguyên để khắc phục bão lũ?
- Mẫu hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh trong đấu thầu lựa chọn nhà thầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn một giai đoạn hai túi hồ sơ là mẫu nào?
- Đặt tiền để bảo đảm là gì? Mức tiền đặt để bảo đảm đối với tội phạm nghiêm trọng là bao nhiêu?