Mẫu báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra hoạt động đấu thầu là gì? Ai có quyền thực hiện kiếm luận kiểm tra?
Mẫu số 4.5 Mẫu báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra hoạt động đấu thầu?
Theo Điều 2 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định về áp dụng mẫu và phụ lục như sau:
Áp dụng Mẫu và Phụ lục
….
4. Mẫu kiểm tra hoạt động đấu thầu:
….
Mẫu số 4.5 sử dụng để lập Báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra.
....
Theo đó, mẫu sử dụng để lập Báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra hoạt động đấu thầu là mẫu số 4.5 mẫu báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra.
TẢI VỀ Mẫu số 4.5 Mẫu báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra hoạt động đấu thầu.
Mẫu số 4.5 Mẫu báo cáo phản hồi về tình hình thực hiện Kết luận kiểm tra hoạt động đấu thầu? (hình từ internet)
Ai có quyền thực hiện kết luận kiểm tra hoạt động đấu thầu?
Theo Điều 121 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp như sau:
Quy trình kiểm tra theo phương thức kiểm tra trực tiếp
...
3. Kết luận kiểm tra:
a) Trên cơ sở báo cáo kiểm tra, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt. Kết luận kiểm tra phải đưa ra biện pháp xử lý đối với hành vi vi phạm pháp luật về đấu thầu;
b) Kết luận kiểm tra được gửi cho đơn vị được kiểm tra và cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị được kiểm tra (nếu có) và các đơn vị có liên quan (nếu cần thiết).
4. Theo dõi việc thực hiện kết luận kiểm tra:
a) Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra tổ chức thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra. Báo cáo bao gồm các nội dung sau: biện pháp khắc phục những tồn tại, sai sót nêu trong kết luận kiểm tra; biện pháp chấn chỉnh hoạt động đấu thầu; việc xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân theo kiến nghị của đoàn kiểm tra (nếu có);
b) Việc theo dõi thực hiện kết luận kiểm tra được thực hiện thông qua báo cáo theo quy định tại điểm a khoản này. Tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị được kiểm tra và tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện kết luận kiểm tra nhưng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, đoàn kiểm tra dự thảo kết luận kiểm tra để trình người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xem xét, phê duyệt.
Người đứng đầu đơn vị được kiểm tra tổ chức thực hiện kết luận kiểm tra và có báo cáo về tình hình thực hiện kết luận kiểm tra gửi cơ quan có thẩm quyền kiểm tra trong thời hạn quy định tại kết luận kiểm tra.
Thời gian thực hiện kiểm tra hoạt động đấu thầu là bao nhiêu ngày?
Theo Điều 120 Nghị định 24/2024/NĐ-CP quy định về thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu như sau:
Thời gian và kinh phí kiểm tra hoạt động đấu thầu
1. Thời gian kiểm tra hoạt động đấu thầu:
a) Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này. Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra;
b) Trường hợp cuộc kiểm tra có nội dung phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra. Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra. Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.
2. Kinh phí thực hiện kiểm tra:
a) Kinh phí thực hiện kiểm tra được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của đơn vị chủ trì kiểm tra hoạt động đấu thầu thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Sở Kế hoạch và Đầu tư theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn;
b) Doanh nghiệp nhà nước tự bố trí kinh phí thực hiện kiểm tra.
Như vậy, Thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 07 ngày làm việc kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
Trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 20 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.
Trường hợp cuộc kiểm tra có nội dung phức tạp và liên quan đến nhiều đơn vị được kiểm tra thì thời gian kiểm tra trực tiếp tại cơ sở tối đa là 15 ngày kể từ ngày công bố quyết định kiểm tra.
Trong thời hạn tối đa 40 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra trực tiếp, đoàn kiểm tra phải có báo cáo kiểm tra.
Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền kiểm tra phê duyệt kết luận kiểm tra trong thời hạn tối đa 30 ngày kể từ ngày đoàn kiểm tra trình dự thảo kết luận kiểm tra.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng có được điều chỉnh khi có sự thay đổi về phạm vi công việc theo yêu cầu của bên giao thầu?
- Danh sách 25 cuộc thanh tra của Thanh tra Bộ theo Quyết định 3552/QĐ-BYT? Mục đích, yêu cầu của các cuộc thanh tra?
- Chủ tịch hội do ai bầu ra theo Nghị định 126? Nhân sự dự kiến chủ tịch hội có thể là cán bộ công chức viên chức không?
- Mẫu kinh nghiệm thực hiện dự án tương tự đối với dự án đầu tư công trình năng lượng? Tải về mẫu?
- Mẫu báo cáo thu chi nội bộ Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa mới nhất theo quy định?