Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công như thế nào?

Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công như thế nào? Câu hỏi của anh Đ.K ở Huế.

Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công như thế nào?

Căn cứ tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT quy định về báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công (Mẫu số 07) như sau:

Tải mẫu báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư đối với dự án đầu tư công và dự dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công tại đây.

Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá kết thúc đầu tư đối với dự án đầu tư công và dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công như thế nào? (Hình từ internet)

Nội dung đánh giá kết thúc chương trình đầu tư công gồm có những gì?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 49 Nghị định 29/2021/NĐ-CP, quy định như sau:

Đánh giá chương trình đầu tư công
...
3. Nội dung đánh giá chương trình thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật Đầu tư công.
...

Dẫn chiếu Điều 73 Luật Đầu tư công 2019, quy định như sau:

Nội dung đánh giá chương trình, dự án
1. Nội dung đánh giá ban đầu bao gồm:
a) Công tác chuẩn bị, tổ chức, huy động các nguồn lực để thực hiện chương trình, dự án bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ đã được phê duyệt;
b) Những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện so với thời điểm phê duyệt chương trình, dự án;
c) Đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc, phát sinh phù hợp với điều kiện thực tế.
2. Nội dung đánh giá giữa kỳ hoặc đánh giá giai đoạn bao gồm:
a) Sự phù hợp của kết quả thực hiện chương trình, dự án so với mục tiêu đầu tư;
b) Mức độ hoàn thành khối lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch được phê duyệt;
c) Đề xuất các giải pháp cần thiết, kể cả việc điều chỉnh chương trình, dự án.
3. Nội dung đánh giá kết thúc bao gồm:
a) Quá trình thực hiện chương trình, dự án: hoạt động quản lý thực hiện chương trình, dự án; kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình, dự án; các nguồn lực đã huy động; các lợi ích do chương trình, dự án mang lại cho những đối tượng thụ hưởng; các tác động, tính bền vững của chương trình, dự án;
b) Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình, dự án và đề xuất các khuyến nghị cần thiết; trách nhiệm của tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ chương trình, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
...

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì nội dung đánh giá kết thúc chương trình đầu tư công gồm có:

- Quá trình thực hiện chương trình, dự án: hoạt động quản lý thực hiện chương trình, dự án; kết quả thực hiện các mục tiêu của chương trình, dự án; các nguồn lực đã huy động; các lợi ích do chương trình, dự án mang lại cho những đối tượng thụ hưởng; các tác động, tính bền vững của chương trình, dự án;

- Bài học rút ra sau quá trình thực hiện chương trình, dự án và đề xuất các khuyến nghị cần thiết; trách nhiệm của tổ chức tư vấn, cơ quan chủ quản, chủ chương trình, chủ đầu tư, người có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Ai có quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công?

Căn cứ theo quy định tại Điều 67 Luật Đầu tư công 2019, quy định về thẩm quyền điều chỉnh kế hoạch đầu tư công như sau:

(1) Quốc hội

Quyết định điều chỉnh tổng thể kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:

- Do điều chỉnh mục tiêu của chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia;

- Do thay đổi đột biến về cân đối ngân sách nhà nước hoặc khả năng huy động các nguồn vốn.

(2) Ủy ban Thường vụ Quốc hội

Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách trung ương giữa các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương trong trường hợp không thay đổi tổng mức vốn trung hạn và hằng năm đã được Quốc hội quyết định.

(3) Thủ tướng Chính phủ

Căn cứ tình hình cụ thể trong kỳ kế hoạch quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương được giao theo quy định tại khoản 3 Điều 60 của Luật Đầu tư công 2019 trong tổng mức vốn của từng Bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã được Quốc hội quyết định.

(4) Bộ Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì thẩm định phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giữa các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, báo cáo Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định;

- Chủ trì thẩm định phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương trong nội bộ và giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình của các Bộ, cơ quan trung ương và địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.

(5) Người đứng đầu Bộ, cơ quan trung ương

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách trung ương giữa các dự án thuộc danh mục đã được cấp có thẩm quyền quyết định nhưng không vượt quá tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch.

(6) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công hằng năm đối với vốn ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu thuộc quản lý của cấp mình nhưng không vượt quá tổng mức vốn đã được cấp có thẩm quyền giao kế hoạch.

(7) Hội đồng nhân dân các cấp

Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương trong các trường hợp sau đây:

- Do điều chỉnh mục tiêu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

- Do thay đổi đột biến về cân đối thu ngân sách địa phương hoặc khả năng huy động các nguồn vốn của địa phương;

- Do thay đổi nhu cầu sử dụng hoặc khả năng triển khai thực hiện vốn kế hoạch hằng năm giữa các cơ quan, đơn vị của địa phương.

(8) Ủy ban nhân dân các cấp

Quyết định điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách địa phương để đầu tư giữa các ngành, lĩnh vực, chương trình và trong nội bộ các ngành, lĩnh vực, chương trình của các đơn vị sử dụng các nguồn vốn này và báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp tại kỳ họp gần nhất.

Thông tư 05/2023/TT-BKHĐT sẽ có hiệu lực từ ngày 01/9/2023

Dự án đầu tư công Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Dự án đầu tư công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc phân tích, đánh giá sơ bộ tác động về môi trường, xã hội có thuộc trong nội dung báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A không?
Pháp luật
Thời gian quyết định đầu tư chương trình, dự án của nhóm A kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư nhận đủ hồ sơ hợp lệ là không quá 20 ngày phải không?
Pháp luật
Một số hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đầu tư công và hình thức xử phạt, mức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả như thế nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư công xây dựng khu nhà ở có tổng mức đầu tư bao nhiêu thì được xác định là dự án nhóm A?
Pháp luật
Mẫu danh mục các dự án đầu tư công đề nghị cấp vốn là mẫu nào? Tải về mẫu ở đâu? Nguyên tắc quản lý, thanh toán vốn đầu tư công được quy định ra sao?
Pháp luật
Dự án nhóm A sử dụng vốn đầu tư công có thể không lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng không?
Pháp luật
Dự án đầu tư công khẩn cấp là gì? Ai phải chịu trách nhiệm về việc thực hiện dự án đầu tư công khẩn cấp?
Pháp luật
Dự án đầu tư công được phân thành những loại nào? Trách nhiệm của chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện dự án đầu tư công là gì?
Pháp luật
Muốn thực hiện một dự án đầu tư công thì cần thực hiện theo thủ tục, trình tự như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Căn cứ nào để chủ đầu tư nghiệm thu kết quả khảo sát dự án đầu tư công về công nghệ thông tin?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Dự án đầu tư công
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
9,756 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự án đầu tư công

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Dự án đầu tư công

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào