Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất?

Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất? Hướng dẫn điền mẫu bảng tổng hợp giá dự thầu thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp? Hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp là gì?

Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất?

Theo Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn mẫu hồ sơ yêu cầu, báo cáo đánh giá, báo cáo thẩm định, kiểm tra, báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất hiện nay được quy định tại Mẫu số 1A ban hành kèm Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT gồm:

Bảng tổng hợp giá dự thầu áp dụng đối với hợp đồng trọn gói

Tải về

Bảng tổng hợp giá dự thầu áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá cố định

Tải về

Bảng tổng hợp giá dự thầu áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

Tải về

Bảng tổng hợp giá dự thầu áp dụng đối với loại hợp đồng theo kết quả đầu ra

Tải về

Tải về File tổng hợp 04 Bảng tổng hợp giá dự thầu thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp.

Tải về Mẫu số 1A sử dụng để lập hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp

Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất?

Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn điền mẫu bảng tổng hợp giá dự thầu thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp?

Cách điền mẫu bảng tổng hợp giá dự thầu thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp được hướng dẫn cụ thể đối với từng loại hợp đồng với nhà thầu tại Mẫu số 1A ban hành kèm Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT:

Đối với hợp đồng trọn gói:

Bên mời thầu điền:

(1) Dẫn chiếu đến nội dung tương ứng quy định tại Chương IV.

(2) Bảng kê hạng mục công việc và khối lượng chỉ có giá trị tham khảo, nhà thầu có trách nhiệm chuẩn xác hạng mục công việc phù hợp với thiết kế và yêu cầu kỹ thuật tại Chương IV. Sau khi chuẩn xác hạng mục công việc, khối lượng theo thiết kế, Nhà thầu chào giá cho từng hạng mục.

Nhà thầu điền:

(1) Nhà thầu có trách nhiệm rà soát lại bảng kê hạng mục công việc nêu trong HSYC. Nhà thầu phải tự bổ sung và chào giá cho các hạng mục công việc mà nhà thầu phát hiện chưa bao gồm trong bảng kê hạng mục công việc nhưng cần thiết để hoàn thành công việc theo thiết kế. Trường hợp nhà thầu không bổ sung các hạng mục công việc thiếu so với thiết kế, nhà thầu được coi là đã phân bổ giá của các hạng mục công việc này vào các hạng mục công việc khác của gói thầu. Nhà thầu có trách nhiệm hoàn thành công việc theo thiết kế và đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật với giá đã chào. Trường hợp phát hiện bảng kê hạng mục công việc thừa so với thiết kế, nhà thầu loại hạng mục thừa ra khỏi bảng tổng hợp giá dự thầu.

(3) Giá dự thầu của nhà thầu được coi là đã bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật nêu trong HSYC, không tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trong trường hợp hạng mục công việc mà nhà thầu đề xuất trong bảng tổng hợp giá dự thầu khác so với bảng kê hạng mục công việc nêu trong HSYC, trừ trường hợp công việc được đề xuất khác đó ngoài phạm vi yêu cầu trong HSYC (ngoài khối lượng để hoàn thành theo thiết kế). Trong trường hợp này, phần công việc ngoài phạm vi yêu cầu trong HSYC sẽ được coi là chào thừa và được hiệu chỉnh theo quy định.

- Giá dự thầu là tổng giá trị của các hạng mục ghi trong cột “Mô tả công việc”. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí và chi phí dự phòng (nếu có). Nhà thầu phải tính toán các chi phí nêu trên và phân bổ vào trong giá dự thầu.

Nhà thầu có trách nhiệm phân bổ chi phí dự phòng (nếu có) vào giá dự thầu. Nhà thầu không được chào riêng chi phí dự phòng. Trường hợp nhà thầu chào riêng chi phí dự phòng thì được coi là chào thừa và sẽ bị hiệu chỉnh sai lệch.

Khi thực hiện hợp đồng, trường hợp nhà thầu hoàn thành toàn bộ gói thầu theo đúng hồ sơ thiết kế, yêu cầu kỹ thuật thì tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.

Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định:

(1), (2), (4), (5) Chủ đầu tư ghi tên các hạng mục, công việc cụ thể của từng hạng mục, đơn vị tính, khối lượng để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu.

(3) Chủ đầu tư ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương IV HSYC hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu.

(*) Chi phí dự phòng: trong HSYC phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh (b1%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong HSYC (b1%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế.

(6) (7): nhà thầu ghi đơn giá dự thầu, thành tiền của từng hạng mục. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng.

Đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh:

(1), (2), (4), (5) Chủ đầu tư ghi tên các hạng mục, công việc cụ thể của từng hạng mục, đơn vị tính, khối lượng để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu.

(3) Chủ đầu tư ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương IV HSYC hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu.

(*) Chi phí dự phòng: trong HSYC phải ghi rõ tỷ lệ dự phòng cho khối lượng phát sinh và dự phòng trượt giá (b2%) để nhà thầu làm cơ sở chào thầu. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và dự phòng trượt giá với giá trị bằng tỷ lệ phần trăm (%) quy định trong HSYC (b2%) nhân với Chi phí của các hạng mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng công việc trong thực tế và có trượt giá.

(6) (7) Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu, thành tiền của từng hạng mục. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng.

Đối với loại hợp đồng theo kết quả đầu ra:

(1), (2), (4), (5) Chủ đầu tư ghi tên các hạng mục, công việc cụ thể, khối lượng, đơn vị tính để nhà thầu làm cơ sở chào giá dự thầu.

(3) Chủ đầu tư ghi dẫn chiếu cụ thể đến nội dung yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật để thực hiện hạng mục công việc tương ứng trong Chương IV của HSYC hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu thuận tiện trong việc xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu.

(6), (7): Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu, thành tiền của từng hạng mục. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có).

Hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 22 Điều 4 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
21. Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, dự án đầu tư kinh doanh làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu.
22. Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.
23. Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
...

Như vậy, hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp được hiểu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, đàm phán giá, bao gồm các yêu cầu cho gói thầu xây lắp, làm căn cứ để nhà thầu chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất.

Giá dự thầu Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Giá dự thầu
Gói thầu xây lắp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giá dự thầu và giảm giá trong đấu thầu mua sắm hàng hoá
Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với hợp đồng xây lắp thuộc hồ sơ mời thầu theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?
Pháp luật
Cách xác định yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?
Pháp luật
Gói thầu xây lắp: Yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói thầu theo Thông tư 06? Tài liệu cần nộp?
Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu mới nhất áp dụng đối với gói thầu xây lắp đấu thầu không qua mạng?
Pháp luật
Mẫu đánh giá về kỹ thuật đối với gói thầu xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ không qua mạng?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng đấu thầu qua mạng lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ?
Pháp luật
Gói thầu xây lắp: Quy định về nhân sự chủ chốt theo Thông tư 06? Có được yêu cầu chứng chỉ, trình độ chuyên môn không?
Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với từng loại hợp đồng thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất?
Pháp luật
Mẫu bảng kê công nhật thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp? Hướng dẫn tính nhân công, vật liệu và thiết bị của nhà thầu theo công nhật?
Pháp luật
Mẫu bản kê khai thông tin về nhà thầu thuộc hồ sơ yêu cầu gói thầu xây lắp mới nhất? Có được vừa lập vừa thẩm định hồ sơ yêu cầu không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giá dự thầu
432 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giá dự thầu Gói thầu xây lắp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giá dự thầu Xem toàn bộ văn bản về Gói thầu xây lắp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào