Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ 2024 theo Thông tư 133? Cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ thế nào?

Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ 2024 theo Thông tư 133? Cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ thế nào?

Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ 2024 theo Thông tư 133?

Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 là Mẫu số 01b-LĐTL tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 mới nhất 2024:

TẢI VỀ: Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 mới nhất 2024

Lưu ý:

Thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa (bao gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trừ doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp do Nhà nước sở hữu trên 50% vốn điều lệ, công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về chứng khoán, các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã theo quy định tại Luật Hợp tác xã 2023.

Doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù như điện lực, dầu khí, bảo hiểm, chứng khoán ... đã được Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận áp dụng chế độ kế toán đặc thù.

Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 mới nhất 2024? Cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ thế nào?

Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 mới nhất 2024? Cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ thế nào? (Hình từ Internet)

Cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133 thế nào?

Dưới đây là cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ theo Thông tư 133:

– Mỗi bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm…) có phát sinh làm thêm ngoài giờ làm việc theo quy định thì phải lập bảng chấm công làm thêm giờ.

+ Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ và tên từng người làm việc thêm giờ trong bộ phận công tác.

+ Cột 1 đến cột 31: Ghi số giờ làm thêm của các ngày (Từ giờ…đến giờ…) từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.

+ Cột 32: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày thường trong tháng.

+ Cột 33: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày nghỉ thứ bảy, chủ nhật.

+ Cột 34: Ghi tổng số giờ làm thêm vào các ngày lễ, tết.

+ Cột 35: Ghi tổng số giờ làm thêm vào buổi tối (tính theo quy định của pháp luật) không thuộc ca làm việc của người lao động.

– Hàng ngày tổ trưởng (phòng ban, tổ nhóm…) hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào số giờ làm thêm thực tế theo yêu cầu công việc của bộ phận mình để chấm giờ làm thêm cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định trong chứng từ.

– Cuối tháng, người chấm công, phụ trách bộ phận có người làm thêm ký và giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt vào bảng chấm công làm thêm giờ và chuyển bảng chấm công làm thêm giờ cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để thanh toán (trường hợp thanh toán tiền). Kế toán căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng người tính ra số công theo từng loại tương ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34, 35.

Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi nào?

Căn cứ theo Điều 107 Bộ luật Lao động 2019 quy định thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.

>> Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:

+ Phải được sự đồng ý của người lao động;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;

+ Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.

Chú ý: Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:

- Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;

- Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;

- Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;

- Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;

- Trường hợp khác do Chính phủ quy định.

* Khi tổ chức làm thêm giờ nêu trên người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Bảng chấm công làm thêm giờ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu 01b-LĐTL bảng chấm công làm thêm giờ 2024 theo Thông tư 133? Cách điền mẫu bảng chấm công làm thêm giờ thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ mới nhất theo Thông tư 133 và Thông tư 200? Tải Mẫu bảng chấm công làm thêm giờ tại đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng chấm công làm thêm giờ
Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
80 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng chấm công làm thêm giờ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng chấm công làm thêm giờ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào