Mật độ hướng dẫn tập luyện môn Diều bay như thế nào? Cơ sở vật chất khi tổ chức tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Cơ sở vật chất khi tổ chức tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay cần đáp ứng những yêu cầu gì?
Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 06/2018/TT-BVHTTDL giải thích như sau:
Diều bay là môn thể thao hàng không, có người điều khiển, sử dụng cánh diều hình tam giác có cấu trúc khung cứng để bay. Diều bay có hai loại sau đây:
a) Diều bay không có động cơ (Hang gliding): Có thể gấp lại để mang vác, cất cánh bằng chân chạy và hạ cánh bằng chân của người điều khiển. Trong khi bay, người điều khiển sử dụng sự dịch chuyển trọng lượng cơ thể của mình để điều khiển diều;
b) Diều bay có động cơ (Microlight): Được gắn với hệ thống bánh xe hoặc phao nổi để có thể cất cánh, hạ cánh như máy bay trên mặt đất hoặc mặt nước. Động cơ để tạo lực đẩy khi cất cánh, hạ cánh và khi bay được gắn vào hệ thống khung của diều bay.
Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 06/2018/TT-BVHTTDL quy định về cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay.
Theo đó, khi tổ chức tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay, cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay như sau:
- Có khu vực xuất phát và khu vực đỗ đáp ứng yêu cầu sau đây:
+ Độ cao chênh lệch giữa khu vực xuất phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70m;
+ Kích thước khu vực xuất phát đối với môn Diều bay ít nhất là: 10 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc.
+ Kích thước khu vực đỗ đối với môn Diều bay ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
- Điều kiện gió phù hợp để cất cánh
+ Đối với Diều bay không có động cơ là từ 6,6-8,8 m/s;
+ Đối với Diều bay có động cơ là từ 0-8,8 m/s.
- Có các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ với các nội dung sau đây:
+ Bảng nội quy quy định về: Giờ tập luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng không được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định khác;
+ Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản đồ khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết.
- Kế hoạch an toàn, tìm kiếm và cứu nạn
+ Kế hoạch nêu rõ các biện pháp bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch bay;
+ Người tham gia hoạt động môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch để nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
Cơ sở vật chất khi tổ chức tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay cần đáp ứng những yêu cầu gì? (Hình từ Internet)
Khi tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay, trang thiết bị được chuẩn bị như thế nào?
Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 06/2018/TT-BVHTTDL quy định về trang thiết bị tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay như sau:
Trang thiết bị tập luyện, thi đấu và biểu diễn
1. Dù chính, dù phụ (đối với môn Dù lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
2. Phải có phương tiện thông tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3. Hình thức Dù lượn và Diều bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
Như vậy, trang thiết bị tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Diều bay được chuẩn bị như sau:
- Diều chính, dù phụ, đai ngồi, hệ thống dây an toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
- Phải có phương tiện thông tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý bay khu vực, các vùng hoạt động diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
- Hình thức Diều bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
Tần suất bay và mật độ hướng dẫn tập luyện môn Diều bay được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Thông tư 06/2018/TT-BVHTTDL quy định về tần suất bay và mật độ hướng dẫn môn Diều bay như sau:
Tần suất bay và mật độ hướng dẫn
1. Khoảng thời gian cất cánh giữa các lượt bay tối thiểu là 90 giây.
2. Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn phải bảo đảm:
- Hướng dẫn không quá 05 người trong 01 giờ học;
- Bay kèm không quá 01 người/01 lượt bay.
b) Một người tập bay không quá 02 chuyến/01 ban bay.
Theo đó, khoảng thời gian cất cánh giữa các lượt bay tối thiểu là 90 giây.
Mỗi người hướng dẫn tập luyện bay Diều bay được hướng dẫn phải bảo đảm:
- Hướng dẫn không quá 05 người trong 01 giờ học;
- Bay kèm không quá 01 người/01 lượt bay.
Một người tập bay không quá 02 chuyến/01 ban bay.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Giấy tờ tài liệu nào thuộc phạm vi thực hiện số hóa theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Đăng tải thông tin tiết lộ nội dung hồ sơ mời thầu trước thời điểm phát hành trái quy định pháp luật bị xử phạt vi phạm hành chính bao nhiêu tiền?
- Việc ban hành văn bản định giá hoặc điều chỉnh mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền định giá ban hành được thực hiện thế nào?
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?