BỘ
VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2018/TT-BVHTTDL
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2018
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ TẬP HUẤN NHÂN VIÊN CHUYÊN
MÔN ĐỐI VỚI MÔN DÙ LƯỢN VÀ MÔN DIỀU BAY
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 106/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh hoạt động
thể thao;
Căn cứ Nghị định số 36/2008/NĐ-CP
ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản lý tàu bay không người lái và
các phương tiện bay siêu nhẹ; Nghị định số 79/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 36/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ về quản
lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ và Nghị định số
58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
của luật dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Thể dục thể thao;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về cơ sở vật chất, trang thiết
bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù
lượn và môn Diều bay.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
1. Thông tư này quy định về cơ sở vật
chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đáp ứng yêu cầu hoạt động
tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Dù lượn và môn Diều bay.
2. Tiêu chuẩn cơ sở vật chất, trang
thiết bị cho tập luyện và thi đấu thể thao thành tích cao môn Dù lượn và môn Diều bay được thực hiện theo quy định tại Điều 43 Luật Thể
dục, thể thao.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tổ chức tập luyện, thi đấu, biểu diễn và tập huấn nhân viên chuyên môn đối
với môn Dù lượn và môn Diều bay tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Dù lượn là môn thể thao
hàng không, có người điều khiển. Dù lượn có hai loại sau đây:
a) Dù lượn không có động cơ (Paragliding):
Người điều khiển dù ngồi trong đai ngồi treo dưới cánh dù có hình dạng của cánh
bay, điều khiển bay bằng hai dây lái và cất cánh bằng cách
sải bước chân chạy;
b) Dù lượn có động cơ (Paramotor):
Người điều khiển dù đeo một động cơ ở sau lưng tạo lực đầy
đủ để cất cánh và bay lên bằng cánh dù lượn.
2. Diều bay
là môn thể thao hàng không, có người điều khiển, sử dụng cánh diều hình tam
giác có cấu trúc khung cứng để bay. Diều bay có hai loại sau đây:
a) Diều bay không có động cơ (Hang gliding):
Có thể gấp lại để mang vác, cất cánh bằng chân chạy và hạ cánh bằng chân của
người điều khiển. Trong khi bay, người điều khiển sử dụng sự dịch chuyển trọng
lượng cơ thể của mình để điều khiển diều;
b) Diều bay có động cơ (Microlight):
Được gắn với hệ thống bánh xe hoặc phao nổi để có thể cất
cánh, hạ cánh như máy bay trên mặt đất hoặc mặt nước. Động cơ để tạo lực đẩy khi cất cánh, hạ cánh và khi bay được gắn vào hệ thống khung của diều
bay.
Điều 4. Cơ sở vật
chất tập luyện, thi đấu và biểu diễn
1. Có khu vực xuất phát và khu vực đỗ
đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Độ cao chênh lệch giữa khu vực xuất
phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70m;
b) Kích thước khu vực xuất phát
- Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 15
mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc;
- Đối với môn Diều bay ít nhất là: 10
mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc.
c) Kích thước khu vực đỗ
- Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 30
mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc;
- Đối với môn Diều bay ít nhất là: 15
mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
2. Điều kiện gió phù hợp để cất cánh
a) Đối với Dù lượn cấp độ thấp (cấp độ
EN A, EN B) là 0-5,5 m/s;
b) Đối với Dù lượn cấp độ cao, Dù lượn
thi đấu là từ 0-8,8 m/s;
c) Đối với Diều bay không có động cơ
là từ 6,6-8,8 m/s;
d) Đối với Diều bay có động cơ là từ
0-8,8 m/s.
3. Có các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn
được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ với
các nội dung sau đây:
a) Bảng nội quy quy định về: Giờ tập
luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng không
được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu
diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định khác;
b) Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản đồ
khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại của
người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần
thiết.
4. Kế hoạch an toàn, tìm kiếm và cứu
nạn
a) Kế hoạch nêu rõ các biện pháp bảo
đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay
thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập
nhập kế hoạch bay;
b) Người tham gia hoạt động môn Dù lượn
và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch để nắm rõ về cách thức
liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
Điều 5. Trang thiết
bị tập luyện, thi đấu và biểu diễn
1. Dù chính, dù phụ (đối với môn Dù
lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ
thống dây an toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn
cầu.
2. Phải có phương tiện thông tin,
liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý
bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm
quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
3. Hình thức Dù lượn và Diều bay phải
bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
Điều 6. Tần suất
bay và mật độ hướng dẫn
1. Khoảng thời gian cất cánh giữa các
lượt bay tối thiểu là 90 giây.
2. Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng
dẫn phải bảo đảm:
- Hướng dẫn không quá 05 người trong
01 giờ học;
- Bay kèm không quá 01 người/01 lượt
bay.
b) Một người tập bay không quá 02
chuyến/01 ban bay.
Điều 7. Tập huấn
nhân viên chuyên môn
1. Tổng cục Thể dục thể thao, Tổ chức
xã hội - nghề nghiệp về Dù lượn và Diều bay cấp quốc gia hoặc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương tổ chức tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ
môn Dù lượn và môn Diều bay.
2. Tổng cục Thể dục thể thao có trách
nhiệm xây dựng nội dung, chương trình và thời gian tập huấn chuyên môn cho người
hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ môn Dù lượn và môn Diều bay trình Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định.
3. Giấy chứng nhận tập huấn chuyên
môn cho người hướng dẫn tập luyện, nhân viên cứu hộ môn Dù lượn và môn Diều bay
do cơ quan tổ chức tập huấn cấp. Mẫu giấy chứng nhận được quy định tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Tổ chức
thực hiện
1. Tổng cục Thể dục
thể thao có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
2. Cơ quan thanh tra Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tiến hành thanh tra, xử lý theo thẩm quyền đối với
các tổ chức, cá nhân khi tổ chức tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Dù lượn và
môn Diều bay vi phạm các quy định tại Thông tư này.
3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở
Văn hóa và Thể thao các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm tổ
chức thực hiện Thông tư này.
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 4 năm 2018.
2. Thông tư số 19/2011/TT-BVHTTDL
ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch quy định về điều kiện hoạt động của cơ sở thể thao
tổ chức hoạt động dù lượn và diều bay có động cơ hết hiệu
lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch để nghiên cứu, giải quyết./
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cơ quan Trung ương của các Tổ chức chính trị - xã hội;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc
gia về pháp luật; Cổng thông tin điện tử Bộ VHTTDL;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Bộ VHTTDL;
- Các Vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục TDTT;
- Sở VHTT, Sở VHTTDL các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia;
- Lưu: VT, TCTDTT (20), Ch (350).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành theo Thông tư số: 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn chuyên
môn cho người hướng dẫn môn Dù lượn và môn Diều bay
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN....(3)
|
...(4)..., ngày … tháng … năm 20…
|
Ảnh 4x6
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Dù lượn và môn Diều bay
...................................................
(2) ………………………..chứng nhận:
Ông (Bà) .....................................
………………………………….……….
Sinh ngày ……… tháng ……..năm……………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: …………………………….……………
Nơi thường trú: ………………………………….………………………………
………………………..………………………..………………………………….
Đã hoàn thành chương trình tập huấn
chuyên môn cho người hướng dẫn tập luyện môn Dù lượn và môn Diều bay.
Thời gian: Từ ngày…. đến ngày….. tháng….. năm…..
Tại: .....................................................................................................
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành theo Thông tư số: 06/2018/TT-BVHTTDL ngày
30 tháng 01 năm 2018 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Mẫu giấy chứng nhận tập huấn
chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Dù lượn và môn Diều bay
TÊN
CƠ QUAN, TỔ CHỨC
CHỦ QUẢN (1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/GCN....(3)
|
...(4)..., ngày … tháng … năm 20…
|
Ảnh 4x6
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
Tập huấn chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Dù lượn và môn Diều bay
-----------
...................................................
(2) ………………………..chứng nhận:
Ông (Bà)
..................................... ………………………………….……….
Sinh ngày ……… tháng ……..năm……………………………………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: …………………………….……………
Nơi thường trú: ………………………………….………………………………
………………………..………………………..………………………………….
Đã hoàn thành chương trình tập huấn
chuyên môn cho nhân viên cứu hộ môn Dù lượn và môn Diều bay
Thời gian: Từ ngày…… đến ngày…… tháng….. năm…..
Tại: .....................................................................................................
CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ
họ tên, chức vụ)
|
|
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ quan, tổ chức cấp giấy chứng
nhận.
(3) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức
cấp giấy chứng nhận.
(4) Địa danh.