Mã số hợp tác xã được sử dụng để làm gì? Quy trình tạo ra mã số hợp tác xã như thế nào theo quy định?

Mã số hợp tác xã được sử dụng để làm gì? Quy trình tạo ra mã số hợp tác xã như thế nào theo quy định pháp luật? Mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh hay không?

Mã số hợp tác xã được sử dụng để làm gì?

Căn cứ theo Điều 46 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được tạo bởi hệ thống thông tin điện tử của cơ quan đăng ký kinh doanh, cấp cho hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã khi thành lập.
2. Mỗi hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.
3. Mã số hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được dùng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.

Như vậy, mã số hợp tác xã được sử dụng để thực hiện nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác. Theo đó, mỗi hợp tác xã chỉ có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho tổ chức khác.

Mã số hợp tác xã được sử dụng để làm gì?

Mã số hợp tác xã được sử dụng để làm gì? Mã số hợp tác xã được tạo ra như thế nào? (hình từ internet)

Mã số hợp tác xã được tạo ra như thế nào?

Căn cứ theo Điều 14 Nghị định 92/2024/NĐ-CP thì mã số hợp tác xã được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.

Theo đó, việc tạo mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được thực hiện theo quy trình sau:̣

(1) Khi hồ sơ đăng ký hợp tác xã xã đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã truyền thông tin đăng ký thành lập hợp tác xã sang Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế;

(2) Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế nhận thông tin đăng ký thành lập hợp tác xã từ Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã truyền sang và tự động kiểm tra sự phù hợp của thông tin theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế.

Trường hợp thông tin phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động tạo mã số hợp tác xã và thực hiện phân cấp cơ quan quản lý thuế quản lý đối với hợp tác xã; đồng thời truyền các thông tin này sang Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã.

Trường hợp thông tin không phù hợp theo quy định của pháp luật về đăng ký thuế, Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế tự động phản hồi về việc thông tin không phù hợp và truyền sang Hệ thống thông tin về đăng ký hợp tác xã;

(3) Trên cơ sở thông tin do Hệ thống ứng dụng đăng ký thuế cung cấp, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã và thông báo về cơ quan quản lý thuế quản lý trực tiếp cho người thành lập hợp tác xã; trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện cấp theo quy định pháp luật về thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện ra thông báo cho hợp tác xã.

Mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 14 Nghị định 92/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc, mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
...
4. Mã số đơn vị phụ thuộc của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện. Quy trình tạo mã số đơn vị phụ thuộc thực hiện tương tự quy định tại khoản 3 Điều này.
5. Mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là dãy số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
6. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, mã số đơn vị phụ thuộc, mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.

Như vậy, mã số địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là dãy số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999 và mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Lưu ý: Căn cứ theo khoản 3 Điều 53 Luật Hợp tác xã 2023 thì địa điểm kinh doanh của hợp tác xã là nơi hợp tác xã tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
121 lượt xem
Tư vấn pháp luật mới nhất
TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào