Mã sổ đỏ là gì? Mã đổ đỏ nằm ở vị trí nào trên giấy chứng nhận? Mã sổ đỏ được thể hiện như thế nào?

Mã sổ đỏ là mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Mã sổ đỏ là gì? Mã đổ đỏ được thể hiện ở vị trí trên giấy chứng nhận? Mã sổ đỏ có bao nhiêu ký tự? Mã sổ đỏ được thể hiện như thế nào?

Mã sổ đỏ là gì?

Theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.
...

Như vậy, mã sổ đỏ được hiểu là mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.

Mã sổ đỏ là gì? Mã đổ đỏ nằm ở vị trí nào trên giấy chứng nhận? Mã sổ đỏ được thể hiện như thế nào?

Mã sổ đỏ là gì? Mã đổ đỏ nằm ở vị trí nào trên giấy chứng nhận? Mã sổ đỏ được thể hiện như thế nào? (hình từ internet)

Mã đổ đỏ được thể hiện ở vị trí nào trên giấy chứng nhận? Mã sổ đỏ có bao nhiêu ký tự?

Theo khoản 2 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất như sau:

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
...
2. Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định tại các khoản 3, 4 và 5 của Điều này.
...

Như vậy, Mã đổ đỏ được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện

Mã sổ đỏ được thể hiện như thế nào?

Theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định về mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, mã sổ đỏ được thể hiện như sau:

- Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:

+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;

+ Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;

+ Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;

+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “H1”;

+ Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.

- Hai (02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

- Tám (08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.

Ví dụ: cấp Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp:

T

1

01

00000001

Ngoài ra, cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Mã sổ đỏ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp được thực hiện như thế nào khi bản án có hiệu lực chưa có kết luận về vấn đề này?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ghi tên chủ cũ chỉ có thêm phần thay đổi ghi đã tặng cho thì chủ cũ còn quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Những trường hợp nào bị từ chối cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hay còn gọi là Sổ đỏ theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Sơ đồ nhà ở trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được thể hiện như thế nào?
Pháp luật
Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì có được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không?
Pháp luật
Sơ đồ thửa đất có được thể hiện trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất không? Nếu có thì sơ đồ thửa đất thể hiện các thông tin gì?
Pháp luật
Được hủy sổ đỏ đã cấp khi không đúng thẩm quyền không? Thời hạn hủy sổ đỏ đã cấp là bao lâu theo quy định?
Pháp luật
Có phải chỉnh lý, cập nhật sổ địa chính khi cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất không?
Pháp luật
Mua bán nhà ở trong trường hợp nào không cần phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất?
Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mới nhất? Tải mẫu tại đâu? Hướng dẫn cách viết?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
371 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Mã sổ đỏ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Xem toàn bộ văn bản về Mã sổ đỏ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào