Luật Việc làm mới nhất hiện nay? Luật này quy định về gì và áp dụng đối với những ai? Chính sách của Nhà nước về việc làm?

Luật Việc làm mới nhất 2025? Theo Luật Việc làm mới nhất 2025, chính sách của Nhà nước về việc làm gồm những chính sách nào? Nội dung quản lý nhà nước về việc làm bao gồm những gì? Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bảo hiểm thất nghiệp được quy định thế nào?

Luật Việc làm mới nhất hiện nay? Luật Việc làm quy định về gì? Luật Việc làm áp dụng đối với những ai?

Ngày 16/11/2013, Quốc hội ban hành Luật Việc làm 2013. Theo quy định tại Điều 61 Luật Việc làm 2013 thì Luật Việc làm 2013 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015, tính đến ngày 10/02/2025 thì Luật Việc làm 2013 vẫn còn hiệu lực thi hành.

Do đó, Luật Việc làm mới nhất 2025 là Luật Việc làm 2013.

Theo Điều 1 Luật Việc làm 2013 thì Luật Việc làm 2013 quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm.

Và theo Điều 2 Luật Việc làm 2013 thì đối tượng áp dụng Luật Việc làm 2013 được quy định là người lao động, người sử dụng lao động và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc làm.

TẢI VỀ Toàn văn Luật Việc làm 2013

Theo Luật Việc làm mới nhất, chính sách của Nhà nước về việc làm gồm những chính sách nào? Nội dung quản lý nhà nước về việc làm bao gồm những gì?

Thứ nhất, về chính sách của Nhà nước về việc làm được quy định tại Điều 5 Luật Việc làm 2013, gồm những chính sách sau đây:

(1) Có chính sách phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo việc làm cho người lao động, xác định mục tiêu giải quyết việc làm trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; bố trí nguồn lực để thực hiện chính sách về việc làm.

(2) Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia tạo việc làm và tự tạo việc làm có thu nhập từ mức lương tối thiểu trở lên nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phát triển thị trường lao động.

(3) Có chính sách hỗ trợ tạo việc làm, phát triển thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp.

(4) Có chính sách đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gắn với việc nâng cao trình độ kỹ năng nghề.

(5) Có chính sách ưu đãi đối với ngành, nghề sử dụng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc sử dụng nhiều lao động phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

(6) Hỗ trợ người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, lao động nữ, lao động là người dân tộc thiểu số.

Thứ hai, về nội dung quản lý nhà nước về việc làm được quy định tại Điều 6 Luật Việc làm 2013, gồm những nội dung sau đây:

(1) Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về việc làm.

(2) Tuyên truyền, phổ biến và giáo dục pháp luật về việc làm.

(3) Quản lý lao động, thông tin thị trường lao động, đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và bảo hiểm thất nghiệp.

(4) Quản lý tổ chức và hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

(5) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về việc làm.

(6) Hợp tác quốc tế về việc làm.

Luật Việc làm mới nhất hiện nay? Luật này quy định về gì và áp dụng đối với những ai? Chính sách của Nhà nước về việc làm?

Luật Việc làm mới nhất hiện nay? Luật này quy định về gì và áp dụng đối với những ai? Chính sách của Nhà nước về việc làm? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bảo hiểm thất nghiệp được quy định thế nào?

Trách nhiệm của người sử dụng lao động về bảo hiểm thất nghiệp được quy định tại Điều 32 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Chủ trì, phối hợp với tổ chức công đoàn cơ sở để thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp.

- Xác định đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp, thực hiện trình tự, thủ tục tham gia bảo hiểm thất nghiệp, đóng bảo hiểm thất nghiệp đúng, đủ và kịp thời theo quy định của pháp luật.

- Bảo quản hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp của người lao động trong thời gian người lao động làm việc tại đơn vị. Xuất trình các tài liệu, hồ sơ và cung cấp thông tin liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có kiểm tra, thanh tra về bảo hiểm thất nghiệp.

- Cung cấp thông tin về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động yêu cầu.

- Cung cấp bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc xác nhận về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc cho người lao động chậm nhất trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc. Thực hiện thủ tục xác nhận về việc đóng bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động để người lao động hoàn thiện hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

- Thông báo với trung tâm dịch vụ việc làm nơi đặt trụ sở làm việc của người sử dụng lao động khi có biến động lao động làm việc tại đơn vị theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. Đối với các đơn vị thuộc lực lượng vũ trang, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện.

- Trước ngày 15 tháng 01 hằng năm báo cáo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình tham gia bảo hiểm thất nghiệp của năm trước.

- Tổ chức triển khai việc đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Sử dụng người lao động đã được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề theo phương án đã được phê duyệt và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc khóa đào tạo.

- Thực hiện các trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

Việc làm Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Việc làm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Luật Việc làm mới nhất hiện nay? Luật này quy định về gì và áp dụng đối với những ai? Chính sách của Nhà nước về việc làm?
Pháp luật
Chính sách việc làm công được thực hiện qua đâu? Thứ tự ưu tiên đối tượng tham gia chính sách việc làm công thế nào?
Pháp luật
Mẫu phiếu yêu cầu tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí cho người lao động đang đóng bảo hiểm thất nghiệp là mẫu nào?
Pháp luật
Quyết định 1412/QĐ-LĐTBXH ban hành đơn giá dịch vụ tư vấn, giới thiệu việc làm? Bảng giá dịch vụ tư vấn việc làm cho người lao động từ ngày 27/09/2023 ra sao?
Pháp luật
Việc làm được định nghĩa thế nào? Nhà nước có những chính sách gì về việc làm theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Trung tâm giới thiệu việc làm là gì? Có nên tin tưởng vào trung tâm giới thiệu việc làm không?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước là quỹ gì? Cơ quan nào thành lập ra quỹ và trách nhiệm của cơ quan đối với quỹ này là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Việc làm
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Việc làm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Việc làm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào