Lời chứng trong chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lời chứng chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không?
Tại Điều 12 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Lời chứng
1. Lời chứng là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực.
2. Mẫu lời chứng ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
a) Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính;
b) Lời chứng chứng thực chữ ký bao gồm: Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản; Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản; Lời chứng chứng thực điểm chỉ; Lời chứng chứng thực trong trường hợp không thể ký, điểm chỉ được;
c) Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch;
d) Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch bao gồm: Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch; Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản; Lời chứng chứng thực di chúc; Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.
Đối chiếu với quy định trên thì lời chứng chứng thực di chúc là một trong những nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực.
Lời chứng trong chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào? (hình từ Internet)
Mẫu lời chứng chứng thực di chúc mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Mẫu lời chứng chứng thực di chúc được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:
Tải Mẫu lời chứng chứng thực di chúc mới nhất hiện nay: Tải về
Chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã do ai thực hiện?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:
Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.
Chiếu theo quy định này thì Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là người thực hiện chứng thực di chúc và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lỗi đi sai làn đường xe ô tô 2025 mới nhất? Xe ô tô đi sai làn đường phạt bao nhiêu theo Nghị định 168 giao thông?
- Tín hiệu bằng tay khi qua đường là gì? Lỗi đi qua đường không có tín hiệu bằng tay bị phạt bao nhiêu 2025 theo Nghị định 168?
- Ngày 10 tháng 1 có gì đặc biệt? Ngày 10 tháng 1 cung gì? Ngày 10 tháng 1 có phải là ngày lễ lớn của Việt Nam?
- Thời điểm công bố chỉ số giá xây dựng theo tháng là trước ngày mùng 10 tháng sau đúng không? Quy định về chỉ số giá xây dựng?
- Quy chế tuyển sinh THCS và THPT 2025 thế nào? Tải về Quy chế tuyển sinh THCS và THPT 2025 ở đâu?