Loại đất nào sẽ bị thu hồi nếu không gia hạn thời hạn sử dụng đất? Không được gia hạn thời hạn sử dụng đất thì phải làm gì?
Loại đất nào sẽ bị thu hồi nếu không gia hạn thời hạn sử dụng đất?
Căn cứ theo quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024 thì trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024, trường hợp bất khả kháng và loại đất sử dụng ổn định lâu dài thì những loại đất thuộc các trường hợp sau đây sẽ bị thu hồi nếu hết thời hạn sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất mà không thực hiện gia hạn sử dụng đất:
- Đất nông nghiệp đối với cá nhân được Nhà nước cho thuê không quá 50 năm.
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất có thời hạn không quá 50 năm.
- Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư có thời hạn hoạt động trên 50 năm nhưng không quá 70 năm.
- Đất xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao có thời hạn không quá 99 năm.
Lưu ý: Theo Điều 258 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
- Đối với đất được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế để tạo vốn xây dựng cơ sở hạ tầng theo dự án, đất có nguồn gốc trúng đấu giá quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 của các tổ chức kinh tế sử dụng thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn được ghi trên quyết định giao đất.
Trường hợp trong quyết định giao đất không ghi thời hạn thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất được pháp luật quy định tại thời điểm giao đất.
- Trường hợp đất đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất mà đã hết thời hạn sử dụng đất nhưng đến trước ngày Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành cơ quan nhà nước có thẩm quyền chưa thu hồi đất thì được xem xét gia hạn sử dụng đất hoặc thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024.
Loại đất nào sẽ bị thu hồi nếu không gia hạn thời hạn sử dụng đất? Không được gia hạn thời hạn sử dụng đất thì phải làm gì? (Hình từ Internet)
Không được gia hạn thời hạn sử dụng đất thì phải làm gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Đất sử dụng có thời hạn
...
4. Trường hợp không được gia hạn sử dụng đất, người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước. Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì trong trường hợp hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không được gia hạn sử dụng đất thì người sử dụng đất có trách nhiệm xử lý tài sản gắn liền với đất để hoàn trả mặt bằng cho Nhà nước.
Lưu ý:
Quá thời hạn 24 tháng kể từ thời điểm hết thời hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất không xử lý tài sản thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất; trường hợp phải phá dỡ, chủ sở hữu tài sản phải chịu chi phí phá dỡ.
Ai thu hồi đất đối với đất được Nhà nước giao có thời hạn mà không gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn?
Căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 82 Luật Đất đai 2024 thì đất được Nhà nước giao có thời hạn nhưng không được gia hạn sử dụng đất thuộc trường hợp thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật.
Theo đó, thẩm quyền thu hồi đất đối với đất được Nhà nước giao có thời hạn mà không gia hạn sử dụng đất được quy định tại Điều 83 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:
(1) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thu hồi đất đối với tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.
(2) Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi đất trong các trường hợp sau đây:
- Thu hồi đất thuộc trường hợp quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024 không phân biệt người sử dụng đất, tổ chức, cá nhân đang quản lý, chiếm hữu đất;
- Thu hồi đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thuộc trường hợp quy định tại Điều 81 và Điều 82 Luật Đất đai 2024.
Lưu ý:
Trường hợp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là tài sản công thuộc các trường hợp thu hồi đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 thì không phải thực hiện việc sắp xếp lại, xử lý tài sản công theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xét nghiệm khẳng định HIV dương tính từ 15/12/2024 ra sao?
- Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đăng ký biện pháp bảo đảm cần phải căn cứ vào đâu?
- Hợp đồng chính là gì? Sự vô hiệu của hợp đồng chính không làm chấm dứt hợp đồng phụ trong trường hợp nào?
- Cách bình chọn Làn Sóng Xanh 2024 Lansongxanh 1vote vn như thế nào? Xem bảng xếp hạng làn sóng xanh ở đâu?
- Phụ lục Thông tư 35 2024 TT BGTVT về các biểu mẫu báo cáo? Tải phụ lục Thông tư 35 2024 TT BGTVT ở đâu?