Lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như thế nào?

Cho tôi hỏi lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như thế nào? Bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ phải đáp ứng yêu cầu gì? Câu hỏi của anh TTP từ Hòa Bình.

Bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải đáp ứng yêu cầu gì?

Bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm được quy định tại tiểu mục 4.2 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu như sau:

Yêu cầu chung
...
4.2. Kết cấu chung
...
4.2.2. Đường kính danh nghĩa của ống dẫn phải quy theo đường kính trong hoàn thiện ± 0,65 mm (0,025 inch) đối với kích thước không lớn hơn 20 mm (3/4 inch) và ± 1,25 mm (0,05 inch) đối với kích thước lớn hơn 20 mm (3/4 inch). Đầu ống dẫn hình côn có độ côn 30 mm/m (3/8 inch/ft) được đánh dấu để chỉ thị sai lệch 0,5 mm (1/64 inch) theo đường kính hoặc có thể sử dụng các phương tiện tương đương khác để đo đường kính trong.
4.2.3. Bề mặt trong của ống và lớp vỏ ngoài phải nhẵn, có chiều dầy đồng đều và không có các khuyết tật. Yêu cầu này không phải để loại trừ việc sử dụng vỏ ngoài được tạo nếp nhăn hoặc được đục lỗ.
4.2.4. Lớp vỏ ngoài phải có kết cấu để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa lưu chất thấm vào lớp trong, lớp bện hoặc ống. Các lớp trong, lớp bện hoặc ống phải chịu được tác động của lưu chất thông thường được xác định bằng phương pháp thử theo 5.20.
...

Như vậy, theo quy định, bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải nhẵn, có chiều dầy đồng đều và không có các khuyết tật.

Lưu ý: Lớp vỏ ngoài phải có kết cấu để giảm thiểu hoặc ngăn ngừa lưu chất thấm vào lớp trong, lớp bện hoặc ống.

Các lớp trong, lớp bện hoặc ống phải chịu được tác động của lưu chất thông thường.

Lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như thế nào?

Bề mặt trong và lớp vỏ ngoài của ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải đáp ứng yêu cầu gì? (Hình từ Internet)

Phần hướng dẫn sử dụng ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải bao gồm tối thiểu những thông tin nào?

Căn cứ tiểu mục 4.4 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu quy định, phần hướng dẫn sử dụng ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên bao gồm hướng dẫn lắp đặt và hướng dẫn sử dụng.

Phần hướng dẫn phải bao gồm tối thiểu những thông tin sau:

- Không được có chỗ thắt nút hay bị vặn xoắn hay gập ống dẫn.

- Ống dẫn chỉ sử dụng riêng cho khí tự nhiên.

- Áp suất vận hành lớn nhất của ống được ghi trên ống không được vượt quá giá trị đã ghi.

- Phải tránh tiếp xúc với các vật lạ hay chất khác.

- Bán kính uốn nhỏ nhất cho ống dẫn quy định bởi nhà sản xuất.

- Ứng dụng cụ thể của ống dẫn (ví dụ: ống dẫn tới bộ phân phối, hệ thống ống dẫn nhiên liệu của xe);

- Với hệ thống ống dẫn nhiên liệu cho xe, ống dẫn có thể hoặc là dùng hoặc không trong các khoang động cơ.

- Nhà sản xuất phải cung cấp hướng dẫn lắp đặt thích hợp cùng với ghi chú cảnh báo cho thử sự lọt khí.

- Cụm ống dẫn tuân theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010.

- Cụm ống dẫn phải được kiểm tra phù hợp theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Các hướng dẫn của nhà sản xuất phải gồm những phần sau:

+ Sự lọt khí.

+ Các chỗ mềm, chỗ phình ra hay phồng rộp trên ống dẫn.

+ Sự mài mòn quá mức để lộ ra lớp gia cường của ống dẫn.

+ Các vết nứt hoặc rạn trên ống dẫn làm lộ ra hoặc làm hư hỏng lớp gia cường.

+ Dấu hiệu sự dịch chuyển hoặc trượt của chi tiết nối đối với ống mềm.

Lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như thế nào?

Việc ghi nhãn lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ được quy định tại tiểu mục 7.1 Mục 7 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8609:2010 về Phương tiện giao thông đường bộ - Ống dẫn mềm dùng cho phương tiện sử dụng khí tự nhiên và các hệ thống tiếp nhiên liệu như sau:

Ghi nhãn
7.1. Lô ống dẫn phải được ghi nhãn như quy định dưới đây. Các nhãn này phải được in bền lâu trên bề mặt ngoài của ống dẫn, trong khoảng cách không vượt quá 610 mm (24 inch).
a. Tên nhà sản xuất ống dẫn.
b. Áp suất làm việc lớn nhất.
c. Đường kính trong danh nghĩa của ống dẫn.
d. Ký hiệu đặc biệt để phân biệt sản phẩm.
e. Thời điểm và nơi ghi nhãn, tối thiểu là tháng năm và địa điểm sản xuất ống.
f. Khoảng nhiệt độ khai thác ống.
7.2. Mỗi cụm ống dẫn phải được gắn kèm các nhãn thích hợp như quy định dưới đây. Các nhãn này phải bền lâu, cả trên đai kim loại cố định hoặc trên phần lắp ráp cố định, không gắn trên dụng cụ.
a. Tên của nhà lắp ráp, tên thương mại hay ký hiệu nếu khác với hãng sản xuất ống dẫn.
b. Ký hiệu đặc biệt để phân biệt sản phẩm.
...

Như vậy, theo quy định, lô ống dẫn mềm dùng cho phương tiện giao thông đường bộ sử dụng khí tự nhiên phải được ghi nhãn như sau:

- Tên nhà sản xuất ống dẫn.

- Áp suất làm việc lớn nhất.

- Đường kính trong danh nghĩa của ống dẫn.

- Ký hiệu đặc biệt để phân biệt sản phẩm.

- Thời điểm và nơi ghi nhãn, tối thiểu là tháng năm và địa điểm sản xuất ống.

- Khoảng nhiệt độ khai thác ống.

Lưu ý: Các nhãn này phải được in bền lâu trên bề mặt ngoài của ống dẫn, trong khoảng cách không vượt quá 610 mm (24 inch).

Phương tiện giao thông đường bộ
Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Danh mục phương tiện giao thông đường bộ có khả năng gây mất an toàn phải chứng nhận trước thông quan
Pháp luật
TCVN 13567-4:2024 về thi công và nghiệm thu bê tông nhựa chặt tái chế nóng tại trạm trộn sử dụng vật liệu cũ không quá 25% thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12652:2020 về yêu cầu chức năng và phương pháp thử của bồn tiểu nữ thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12325:2018 EN 143:2000 về độ bền cơ học đối với các phin lọc bụi như thế nào?
Pháp luật
Loài và nhóm loài thương phẩm là gì? Danh mục loài cá nổi lớn thương phẩm theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13981:2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13913:2023 xác định khả năng phân hủy sinh học trong môi trường biển thế nào?
Pháp luật
TCVN 13915-1:2023 về Chất lượng nước - Các phép đo sinh lý và sinh hóa trên cá - Lấy mẫu cá, xử lý và bảo quản mẫu thế nào?
Pháp luật
Băng vệ sinh phụ nữ hằng ngày là gì? Có dạng như thế nào? Công thức xác định độ thấm hút của băng vệ sinh phụ nữ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13908-2:2024 cốt liệu xỉ thép oxy hoá lò hồ quang điện dùng chế tạo bê tông xi măng thông thường thế nào?
Pháp luật
Sửa chữa định kỳ (Periodic repair) là gì? Phân loại cống công trình thủy lợi theo TCVN13999:2024?
Pháp luật
TCVN 13724-5:2023 về Cụm đóng cắt và điều khiển hạ áp - Cụm lắp ráp dùng cho mạng phân phối trong lưới điện công cộng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phương tiện giao thông đường bộ
466 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phương tiện giao thông đường bộ Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phương tiện giao thông đường bộ Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào