Lịch làm việc bệnh viện mắt Thành phố Hồ Chí Minh? Bệnh viện có làm việc vào thứ Bảy và Chủ nhật không?
- Lịch làm việc bệnh viện mắt Thành phố Hồ Chí Minh? Bệnh viện có làm việc vào thứ bảy và chủ nhật không?
- Quy định về thời giờ làm việc hành chính cán bộ, công chức, viên chức tại TP. Hồ Chí Minh thế nào?
- Thời giờ làm việc bình thường của người lao động thế nào?
- Số giờ làm thêm với người lao động được quy định ra sao?
Lịch làm việc bệnh viện mắt Thành phố Hồ Chí Minh? Bệnh viện có làm việc vào thứ bảy và chủ nhật không?
- Thông tin bệnh viện măt Thành phố Hồ Chí Minh như sau:
Địa chỉ: Số 280 Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (028) 3932 5364
Khoa cấp cứu 24/24: (028) 3932 5716
Email: eyehospitalhcm@hcm.vnn.vn
Website: benhvienmat.com
- Lịch làm việc:
+ Bắt đầu phát số khám bệnh: Từ 5:30 sáng.
+ Khám chữa bệnh tại Khoa khám Mắt:
Thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 07:00 đến 11:30; chiều từ 13:00 đến 16:00; khám ngoài giờ từ 16:00 đến 19:00.
Thứ Bảy – Chủ nhật: Sáng từ 7:00 đến 11:00; chiều từ 13:00 đến 19:00.
+ Khám chữa bệnh tại Khu khám 2:
Thứ Hai đến thứ Sáu: Sáng từ 07:00 đến 11:30; chiều từ 13:00 đến 16:30.
Thứ Bảy: Sáng từ 7:00 đến 11:30.
Chiều thứ Bảy và cả ngày Chủ nhật Khu khám 2 Bệnh viện Mắt Thành Phố Hồ Chí Minh không làm việc.
+ Làm việc tại Phòng kính: Từ thứ Hai đến Chủ nhật: Từ 6:30 đến 18:00.
+ Thời gian thăm bệnh: Thứ Hai đến Chủ nhật: Từ 7:30 đến 21:00.
Theo đó, lịch làm việc bệnh viện mắt Thành phố Hồ Chí Minh gồm có như trên.
Khoa khám mắt sẽ hoạt động từ thứ hai đến chủ nhật, khu khám 2 sẽ không làm việc vào chiều thứ bảy và cả ngày chủ nhật. Phòng kính sẽ là việc từ thứ hai đến chủ nhật.
Lịch làm việc bệnh viện mắt Thành phố Hồ Chí Minh? Bệnh viện có làm việc vào thứ bảy và chủ nhật không? (Hình từ internet)
Quy định về thời giờ làm việc hành chính cán bộ, công chức, viên chức tại TP. Hồ Chí Minh thế nào?
Giờ hành chính trong các cơ quan hành chính Nhà nước cũng tương tự giờ làm việc với đa phần các doanh nghiệp là tối đa 08 tiếng/ngày. Tuy nhiên, các cơ quan nhà nước có khung giờ làm việc cố định riêng.
Tại khoản Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 67/2017/QĐ-UBND quy định về thời gian làm việc của cơ quan hành chính nhà nước như sau:
- Buổi sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
- Buổi chiều từ 13 giờ 00 phút đến 17 giờ 00 phút.
Thời giờ làm việc này có thể điều chỉnh phù hợp với đặc thù, yêu cầu công tác của từng cơ quan, đơn vị và theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố nhưng phải đảm bảo đủ 08 giờ làm việc/01 ngày làm việc.
*Lưu ý:
- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ tình hình thực tế bố trí thời gian làm việc phù hợp, đảm bảo đúng quy định của Bộ Luật Lao động.
- Đối với cơ quan, đơn vị được quy định phải tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thì thời giờ làm việc từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút.
Thời giờ làm việc bình thường của người lao động thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 105 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Thời giờ làm việc bình thường
1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
2. Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ đối với người lao động.
3. Người sử dụng lao động có trách nhiệm bảo đảm giới hạn thời gian làm việc tiếp xúc với yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại đúng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật có liên quan.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì thời giờ làm việc bình thường của người lao động không quá 08 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
*Lưu ý: Người sử dụng lao động có quyền quy định thời giờ làm việc theo ngày hoặc tuần nhưng phải thông báo cho người lao động biết; trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 01 ngày và không quá 48 giờ trong 01 tuần.
Số giờ làm thêm với người lao động được quy định ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 107 Bộ luật Lao động 2019, quy định như sau:
Làm thêm giờ
1. Thời gian làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường theo quy định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc nội quy lao động.
2. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu sau đây:
a) Phải được sự đồng ý của người lao động;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày; trường hợp áp dụng quy định thời giờ làm việc bình thường theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 01 ngày; không quá 40 giờ trong 01 tháng;
c) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 200 giờ trong 01 năm, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm không quá 300 giờ trong 01 năm trong một số ngành, nghề, công việc hoặc trường hợp sau đây:
a) Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm hàng dệt, may, da, giày, điện, điện tử, chế biến nông, lâm, diêm nghiệp, thủy sản;
b) Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu; cấp, thoát nước;
c) Trường hợp giải quyết công việc đòi hỏi lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao mà thị trường lao động không cung ứng đầy đủ, kịp thời;
d) Trường hợp phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn do tính chất thời vụ, thời điểm của nguyên liệu, sản phẩm hoặc để giải quyết công việc phát sinh do yếu tố khách quan không dự liệu trước, do hậu quả thời tiết, thiên tai, hỏa hoạn, địch họa, thiếu điện, thiếu nguyên liệu, sự cố kỹ thuật của dây chuyền sản xuất;
đ) Trường hợp khác do Chính phủ quy định.
...
Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thi số giờ làm thêm với người lao động không quá 40 giờ/tháng và không quá 200 giờ/năm (trừ một số trường hợp được làm thêm không quá 300 giờ năm).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?
- Máy điều hòa có phải là hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không? Thuế suất thuế TTĐB của máy điều hòa là bao nhiêu?
- Hạn ngạch thuế quan là gì? Lưu ý điều gì khi áp dụng biện pháp hạn ngạch thuế quan theo quy định?
- Người yêu cầu Tòa án trưng cầu giám định trong tố tụng dân sự có phải nộp tiền tạm ứng chi phí giám định không?
- Nguyên nhân thanh lý rừng trồng? Tổ chức có rừng trồng được thanh lý có trách nhiệm gì sau khi hoàn thành việc thanh lý?