Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay như thế nào?

Tôi có thắc mắc: Quy định về mức thu phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay như thế nào? Đối tượng nào sẽ được miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa?

Đối tượng nào cần phải nộp lệ phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Phương thức nộp lệ phí như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND) quy định như sau:

- Đối tượng chịu phí:

Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định.

- Phương thức nộp phí:

Đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.

Mức thu lệ phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như thế nào?

Theo khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 65/2017/NQ-HĐND) quy định về mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

- Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị:

1.000.000 đồng/hồ sơ

- Giao đất, thuê đất, thu hồi đất đối với các hộ gia đình:

+ Khu vực các phường thuộc thành phố, thị xã và thị trấn: 400.000 đồng/hồ sơ

+ Khu vực khác của thành phố, thị xã: 200.000 đồng/hồ sơ

+ Khu vực còn lại: 100.000 đồng/hồ sơ

Quy định về mức thu phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay như thế nào?

Quy định về mức thu phí và lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay như thế nào?

Trường hợp nào cần phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

Theo điểm a khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định về đối tượng nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

- Đối tượng chịu lệ phí:

Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc về địa chính.

Ngoài ra, tại điểm b khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định về trường hợp miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ quy định việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất có hiệu lực thi hành (ngày 10/12/2009) mà có nhu cầu cấp đổi giấy chứng nhận.

- Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương và các phường nội thành thuộc thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Thanh Hóa hiện nay là bao nhiêu?

Theo điểm c khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND ngày 8/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất như sau:

(1) Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:

- Cấp mới giấy chứng nhận bao gồm cả đất và tài sản trên đất

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn:

100.000 đồng

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các địa bàn còn lại: 50.000 đồng

+ Các tổ chức: 600.000 đồng

- Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sở hữu tài sản trên đất

+ Các tổ chức: 400.000 đồng

- Cấp lại (Kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn:

50.000 đồng

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các địa bàn còn lại: 25.000 đồng

+ Các tổ chức: 50.000 đồng

- Chứng nhận tài sản trên đất lần đầu:

+ Các tổ chức: 450.000 đồng

(2) Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản gắn liền với đất)

- Cấp mới:

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn:

40.000 đồng

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các địa bàn còn lại: 15.000 đồng

+ Các tổ chức: 200.000 đồng

- Cấp lại (Kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn:

30.000 đồng

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các địa bàn còn lại: 10.000 đồng

+ Các tổ chức: 100.000 đồng

(3) Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai:

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn:

28.000 đồng

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các địa bàn còn lại: 14.000 đồng

+ Các tổ chức: 30.000 đồng

(4) Trích lục bản đồ, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính:

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các phường trên địa bàn thành phố, thị xã; thị trấn:

15.000 đồng

+ Cá nhân, hộ gia đình tại các địa bàn còn lại: 7.000 đồng

+ Các tổ chức: 30.000 đồng

Trên đây là những quy định về mức thu phí và lệ phí về thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa hiện nay.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Tải về quy định liên quan đến Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất không có giấy tờ của hộ gia đình, cá nhân quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với tổ chức? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Thủ tục xác định lại diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 1/7/2004 ở cấp huyện?
Pháp luật
Trình tự thực hiện thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận do bị mất lĩnh vực đất đai ở cấp huyện theo Quyết định 2124 như thế nào?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp cho ai? Khi nào được cấp?
Pháp luật
Diện tích đất giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên sổ đỏ chênh lệch thì xác định theo số liệu nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo Quyết định 2124 ra sao?
Pháp luật
Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất để làm gì? Bị mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì có xin cấp lại được không?
Pháp luật
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp khi nào?
Pháp luật
Đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không đủ điều kiện cấp thì có được tiếp tục sử dụng đất không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2,708 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào