HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
65/2017/NQ-HĐND
|
Thanh
Hóa, ngày 12 tháng 7 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 27/2016/NQ-HĐND NGÀY 08/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, GIẢM, THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG CÁC KHOẢN PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và
lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Thông tư số 331/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 256/2016/TT-BTC ngày 11
tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp căn
cước công dân;
Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND
ngày 06 tháng 7 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra
số 506/BC-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 27/2016/NQ-HĐND ngày 08
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền
của Hội đồng nhân dân tỉnh, bao gồm những nội dung sau:
1.
Điểm 7, Khoản 1, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Phí thẩm định hồ
sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
a) Đối tượng chịu phí:
Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải
thẩm định theo quy định.
b) Mức thu:
Đơn vị: đồng/bộ hồ sơ.
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
1
|
Giao đất, thuê đất, thu
hồi đất đối với các tổ chức kinh tế, cơ quan, đơn vị.
|
1.000.000
|
2
|
Giao đất, thuê đất,
thu hồi đất đối với các hộ gia đình:
|
|
-
|
Khu vực các phường
thuộc thành phố, thị xã và thị trấn.
|
400.000
|
-
|
Khu vực khác của
thành phố, thị xã.
|
200.000
|
-
|
Khu vực còn lại.
|
100.000
|
c) Phương thức nộp
phí: Đối tượng nộp phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thực
hiện nộp phí theo từng lần phát sinh”.
2.
Điểm 2, Khoản 2, Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Lệ phí căn cước công dân
a) Đối tượng chịu lệ
phí
Công dân Việt Nam từ đủ
14 tuổi trở lên khi làm thủ tục đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân phải nộp lệ
phí thẻ căn cước công dân.
b) Các trường hợp miễn,
không phải nộp lệ phí
- Các trường hợp miễn
lệ phí:
+ Đổi thẻ căn cước
công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính.
+ Đổi, cấp lại thẻ căn
cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ;
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương
binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú
tại các xã biên giới; các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định
của pháp luật.
+ Đổi, cấp lại thẻ căn
cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương
tựa.
- Các trường hợp không
phải nộp lệ phí:
+ Công dân từ đủ 14 tuổi
trở lên làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân lần đầu theo quy định tại Khoản
1, Điều 19, Khoản 2, Điều 32 Luật Căn cước công dân.
+ Đổi thẻ căn cước
công dân theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công
dân.
+ Đổi thẻ căn cước
công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ căn cước công dân do lỗi của cơ quan
quản lý căn cước công dân.
c) Mức thu lệ phí:
Đơn vị: đồng/lần cấp.
STT
|
Nội dung
|
Mức thu
|
Thành phố, thị xã và các huyện đồng bằng
|
Các huyện còn lại
|
1
|
Cấp mới; công dân chuyển
từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ căn cước
công dân
|
30.000
|
15.000
|
2
|
Cấp lại
|
70.000
|
35.000
|
3
|
Cấp đổi
|
50.000
|
25.000
|
d) Phương thức nộp lệ
phí
Đối tượng nộp lệ phí căn cước công dân thực hiện
nộp lệ phí theo từng lần phát sinh”.
3. Điểm 7, khoản 2, Điều 1
được sửa đổi, bổ sung như sau:
“7. Lệ
phí đăng ký kinh doanh
a) Đối tượng chịu lệ phí
- Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cung cấp thông tin về
đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp lệ phí cung cấp
thông tin. Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh cho các cơ
quan nhà nước đề nghị cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước.
- Cá nhân hoặc một nhóm cá nhân là công dân Việt
Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc một hộ gia đình làm chủ
khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
b) Cơ quan thu lệ phí
- Sở Kế hoạch và Đầu tư thu lệ phí đăng ký kinh
doanh và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh của liên hiệp hợp tác xã, hợp
tác xã tín dụng trên địa bàn tỉnh; UBND cấp huyện thu lệ phí đăng ký kinh doanh
và cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh của hợp tác xã trên địa bàn huyện.
- UBND cấp huyện thực hiện thu lệ phí đăng ký hộ
kinh doanh trên địa bàn huyện. Toàn bộ tiền lệ phí thu được nộp vào ngân sách
Nhà nước theo quy định của Luật Phí và Lệ phí.
c) Mức thu:
STT
|
Nội
dung
|
Đơn vị
tính
|
Mức thu
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác
xã
|
đồng/lần cấp
|
200.000
|
2
|
Cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
3
|
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
kinh doanh
|
đồng/1 lần
chứng nhận hoặc thay đổi
|
10.000
|
4
|
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội
dung đăng ký kinh doanh
|
đồng/bản
|
2.000
|
5
|
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh
|
đồng/lần
cung cấp
|
10.000
|
6
|
Đăng ký hộ kinh doanh
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
7
|
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh
doanh
|
đồng/lần cấp
|
100.000
|
d) Phương thức nộp lệ phí:
Đối tượng nộp lệ phí đăng ký kinh doanh thực hiện
nộp lệ phí theo từng lần phát sinh.”
Điều 2.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật
hiện hành để tổ chức, triển khai thực hiện.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2017 và có hiệu
lực từ ngày 23 tháng 7 năm 2017. /.